ECB bơm thêm 600 tỷ EUR ra nền kinh tế, cá mập SPDR gom mua khiến giá vàng tăng vọt 08:40 05/06/2020

ECB bơm thêm 600 tỷ EUR ra nền kinh tế, cá mập SPDR gom mua khiến giá vàng tăng vọt

Thị trường vàng tăng trưởng tốt khi nhà đầu tư lo ngại mối nguy lạm phát bởi việc bơm tiền ồ ạt ra nền kinh tế, với hành động mới nhất là từ Ngân hàng trung ương châu Âu ECB.

Vào ngày thứ Năm, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) cho biết sẽ gia tăng Chương trình mua khẩn cấp mùa dịch (PEPP) thêm 600 tỷ Euro, nâng tổng giá trị của chương trình lên 1,35 ngàn tỷ Euro sau cuộc họp chính sách.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao tháng 8 tiến 22,60 USD (tương đương 1,3%) lên $1727,40/oz, sau khi chạm mức cao trong phiên là $1729/oz.

Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay cộng 0,5% lên $1706,05/oz.

Giá vàng giao ngay tại sàn New York ngày 4/6.

Hành động của ECB đem đến tác động tích cực kép đối với giá vàng. Thứ nhất, việc bơm tiền ra nền kinh tế giúp cho vàng khẳng định vị thế là tài sản an toàn chống lạm phát. Thứ hai, hành động của ECB giúp Euro tăng vọt, gây áp lực lên USD – đồng tiền định giá vàng. Kết phiên thứ Năm, chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – lùi 0,6%.

Quỹ giao dịch trao đổi vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust cho biết, lượng vàng do quĩ nắm giữ đã đã tăng lên 1.133,37 tấn vào thứ Tư (3/6), mức cao nhất kể từ tháng 4/2013.

Thị trường vàng sẽ ngóng đợi số liệu bảng lương phi nông nghiệp Mỹ công bố ngày 5/6 để có những nhận định rõ hơn về tác động của Covid-19 tới nền kinh tế. Với nhiều người xin trợ cấp thất nghiệp, có thể tỷ lệ thất nghiệp tại xứ sở cờ hoa chạm ngưỡng 20% trong tháng 5.

giavangvn.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,530 -90 25,630 -70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 83,0001,000 85,200900
Vàng nhẫn 73,800700 75,500700

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,118-19 25,458-19

  AUD

16,112-20 16,797-21

  CAD

18,0906 18,8596

  JPY

1580 1670

  EUR

26,496-14 27,949-14

  CHF

27,072-7 28,223-7

  GBP

30,881-57 32,193-59

  CNY

3,4301 3,5761