Chốt phiên Mỹ 20/9: Vàng tăng 0,1% lên 1.314,54 USD/ounce. 06:35 21/09/2016

Chốt phiên Mỹ 20/9: Vàng tăng 0,1% lên 1.314,54 USD/ounce.

Giới đầu tư đang chờ tuyên bố sau phiên họp chính sách của Fed, dự kiến vào lúc 14h00 giờ địa phương ngày 21/9 cùng với cuộc họp báo của Chủ tịch Fed Janet Yellen sau đó để tìm thêm manh mối về thời điểm Ngân hàng trung ương Mỹ có thể nâng lãi suất trước khi năm nay kết thúc.

 
Các nhà hoạch định chính sách Fed được dự đoán sẽ hạ dự báo về mức tăng lãi suất trong bối cảnh sản lượng, năng suất và lạm phát tại Mỹ tăng với tốc độ chậm hơn so với thập kỷ qua.

Theo số liệu của CME Group, tỷ lệ dự đoán Fed nâng lãi suất vào tháng 9 này hiện chỉ là 12%, so với 24% trong tuần trước.

Lúc 15h02 giờ New York (2h02 sáng ngày 21/9 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay tăng 0,1% lên 1.314,54 USD/ounce.

Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex tăng 0,03% lên 1.318,20 USD/ounce. Giá vàng phiên 20/9 ổn định khi Fed bắt đầu phiên họp 2 ngày với việc giới đầu tư đặt cược rằng lãi suất sẽ được giữ nguyên.

Diễn biến giá vàng đêm qua

Nhập khẩu vàng từ Thụy Sỹ của Hong Kong trong tháng 8/2016 lên cao nhất kể từ năm 2012 trong khi xuất khẩu vàng từ Hong Kong vào Trung Quốc lại xuống mức thấp nhất kể từ tháng 4.

Kết thúc phiên giao dịch, vào ngày đáo hạn, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 10/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange tăng 14 cent, tương ứng 0,3%, lên 43,44 USD/thùng. Giá dầu WTI giao tháng 11/2016 tăng 19 cent, tương ứng 0,4%, lên 44,05 USD/thùng.

Dầu thô tiếp tục tăng mạnh

Dầu thô tiếp tục tăng mạnh

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 11/2016 trên sàn ICE Futures Europe lại giảm 7 cent, tương đương 0,2%, xuống 45,88 USD/thùng.

Theo Nhịp Cầu Đầu Tư, Bnews, Bloomberg

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,530 -90 25,630 -70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 83,0001,000 85,200900
Vàng nhẫn 73,800700 75,500700

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,118-19 25,458-19

  AUD

16,112-20 16,797-21

  CAD

18,0906 18,8596

  JPY

1580 1670

  EUR

26,496-14 27,949-14

  CHF

27,072-7 28,223-7

  GBP

30,881-57 32,193-59

  CNY

3,4301 3,5761