Vàng nội trầm lắng trước biến động của vàng ngoại 11:47 20/07/2021

Vàng nội trầm lắng trước biến động của vàng ngoại

Phiên giao dịch sáng 20/7/2021: Giá vàng trong nước giao dịch trầm lắng trước diễn biến đi lên của vàng thế giới. Chênh lệch giá giữa hai thị trường đang đứng ở ngưỡng 6,9 triệu đồng/lượng.

Cụ thể, lúc 11h15, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch mua – bán đứng ở mức 56,90 – 57,57 triệu đồng/lượng, chiều mua và bán đi ngang so với chốt phiên hôm qua.

Tại BTMC, niêm yết giá mua – bán đứng ở mức 56,90 – 57,52 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra đứng nguyên so với giá chốt chiều qua.

Vàng SJC trên hệ thống Phú Quý, niêm yết giá mua – bán đứng ở mức 56,95 – 57,55 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng giá mua và 20.000 đồng/lượng giá bán so với cuối ngày 19/7.

Vàng DOJI trên thị trường Hà Nội, ngang giá chiều mua, tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên thứ Hai, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 56,85 – 57,60 triệu đồng/lượng.

Biểu đồ giá vàng DOJI 20/7

Thị trường thế giới

Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch tại mốc 1.817,01 USD/ounce.

Trong bối cảnh bấp bênh do dịch bệnh, vàng có thể phát huy vai trò kênh đầu tư an toàn. Tuy nhiên, vai trò này của vàng đang bị lấn át bởi đồng USD và Yên Nhật. Theo hãng tin Reuters, các nhà đầu tư đang mua mạnh đồng bạc xanh và Yên để tìm kiếm một “vịnh tránh bão” trong bất ổn của thị trường tài chính.

“Điều khiến thị trường lo ngại nhất lúc này là làn sóng lây nhiễm ở các nước phát triển với tỷ lệ tiêm chủng đạt mức cao”, nhà phân tích Tapas Strickland thuộc National Australia Bank nhận định. “Như vậy có nghĩa là các biện pháp hạn chế để chống dịch có thể phải áp dụng lâu hơn, gây trở ngại cho phục hồi kinh tế toàn cầu”.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,615 85 25,695 65

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 83,000 85,200
Vàng nhẫn 73,800 75,500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0880 25,4580

  AUD

16,1220 16,8200

  CAD

18,0770 18,8610

  JPY

1570 1660

  EUR

26,4750 27,9490

  CHF

27,0690 28,2420

  GBP

30,8740 32,2110

  CNY

3,4230 3,5720