Vàng thế giới giảm nhẹ trong phiên giao dịch giằng co 09:03 20/07/2021

Vàng thế giới giảm nhẹ trong phiên giao dịch giằng co

Giá vàng giảm nhẹ trong phiên giao dịch biến động ngày thứ Hai (19/7), khi đồng USD tăng mạnh lấn át đà giảm của lợi suất trái phiếu Mỹ xuống mức thấp nhất kể từ tháng 02/2021.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Hai, hợp đồng vàng giao ngay lùi 0.2% xuống 1,807.59 USD/oz. Hợp đồng vàng tương lai mất 0.3% còn 1,809.20 USD/oz.

Ricardo Evangelista, Chuyên gia phân tích cấp cao tại ActivTrades, nhận định: “Vàng bị giằng co giữa đà tăng của đồng USD vốn gây sức ép lên kim loại quý và sự suy giảm sức hấp dẫn của các tài sản rủi ro, vốn có thể hỗ trợ giá vàng”.

Chỉ số đồng USD tiến lên mức cao nhất trong hơn 3 tháng, khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với người nắm giữ những đồng tiền khác, và làm lấn át đà suy giảm của lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ.

Jeffrey Christian, Đối tác quản lý tại CPM Group, cũng cho rằng đà sụt giảm gần đây của vàng là do nhu cầu trang sức và đầu tư yếu theo mùa.

Tâm lý trên các thị trường rủi ro hơn đã bị ảnh hưởng bởi lo ngại của nhà đầu tư về sự gia tăng không ngừng số ca nhiễm Covid-19, buộc nhiều quốc gia châu Á phải áp đặt lệnh phong tỏa, và áp lực lạm phát ngày càng tăng.

Phản ánh tâm lý thị trường, lượng nắm giữ của quỹ ETF giao dịch trao đổi dựa trên vàng lớn nhất, SPDR Gold Trust của New York, đã giảm xuống mức thấp nhất trong 2 tháng vào ngày 16/7.

“Lạm phát kèm suy thoái có thể trở thành một yếu tố thực sự thú vị nếu chúng ta tiếp tục chứng kiến tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại cùng với một số lo ngại về lạm phát”, Jim Wyckoff, Chuyên gia phân tích cấp cao tại Kitco Metals, nhận định.

An Trần (Theo CNBC)

FILI

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,670 20 25,750 20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 90,1002,900 92,4002,900
Vàng nhẫn 74,8501,350 76,5501,350

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,1546 25,4846

  AUD

16,392110 17,088114

  CAD

18,13082 18,90185

  JPY

1590 1680

  EUR

26,740125 28,206132

  CHF

27,37794 28,54198

  GBP

31,079133 32,400139

  CNY

3,4503 3,5973