TT vàng 12/4: Đà tăng của lợi suất và USD sau PPI khiến vàng lùi bước… 14:12 12/04/2021

TT vàng 12/4: Đà tăng của lợi suất và USD sau PPI khiến vàng lùi bước…

Thị trường vàng phiên thứ Hai tiếp tục giảm sau khi suy yếu phiên cuối tuần qua vì số liệu PPI tăng cao tại Mỹ trong tháng 3 vừa qua.

Cập nhật lúc 13h47 giờ Việt Nam, tức 6h47 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 6/2021 được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York tăng 0,22%, lên ngưỡng $1740,95/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1741,40/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay, đường màu xanh lá cây. Nguồn Kitco

Số liệu kinh tế khả quan tại Mỹ đã thúc đẩy đồng bạc xanh và lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ sau khi giảm vào đầu tuần trước.

Cụ thể, chỉ số giá sản xuất tại Mỹ tăng 1% trong tháng 3, cao hơn dự báo là 0,5% từ Investing và 0,5% của kì trước. So với cùng kỳ năm trước, chỉ số PPI tăng 4,2%, đánh dấu mức tăng hàng năm lớn nhất trong hơn 9 năm.

Theo đó, chỉ số đô la Mỹ hiện tăng 0,11% lên 92,260 và Lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm ở ngưỡng 1,655% sau khi chạm ngưỡng thấp 1,617% hồi tuần trước.

Chiến lược gia Margaret Yang của DailyFX nói với Reuters:

Dữ liệu mạnh hơn dự kiến cho thấy lạm phát sẽ tăng nhanh hơn dự kiến trong những tháng tới, dẫn đến lợi suất thực tế tăng, gây áp lực lên vàng.

Biểu đồ kỹ thuật cho cả giá vàng giao tương lai và giá vàng giao ngay chỉ ra khả năng quay trở lại mức 1800$ nếu kim loại quý phục hồi mức cao nhất của tuần trước vào cuối tuần này.

Theo các chuyên gia từ cryptovibes.com, động lực tăng giá có thể tiếp tục trong tuần này và mốc hỗ trợ 1741$ sẽ cản áp lực giá xuống, giá vàng theo đó, sẽ hướng tới các ngưỡng kháng cự 1789$, 1818$ và 1873$.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,530 -90 25,630 -70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 83,0001,000 85,200900
Vàng nhẫn 73,800700 75,500700

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,118-19 25,458-19

  AUD

16,112-20 16,797-21

  CAD

18,0906 18,8596

  JPY

1580 1670

  EUR

26,496-14 27,949-14

  CHF

27,072-7 28,223-7

  GBP

30,881-57 32,193-59

  CNY

3,4301 3,5761