Ngày mai lại đấu thầu vàng miếng SJC, giá cọc tăng vọt 17:50 07/05/2024

Ngày mai lại đấu thầu vàng miếng SJC, giá cọc tăng vọt

Sáng 8/5 tiếp tục diễn ra phiên đấu thầu 16.800 lượng vàng miếng SJC của Ngân hàng Nhà nước. Giá tham chiếu nâng từ 82,9 triệu đồng lên 85,3 triệu đồng/lượng.

Ngân hàng Nhà nước lần thứ 5 thông báo đấu thầu vàng miếng SJC vào sáng 8/5. Khối lượng là 16.800 lượng vàng miếng SJC, không đổi. Tuy nhiên, giá cọc lần này tăng 2,4 triệu đồng/lượng so với phiên gọi thầu lần 4 và tăng 4,6 triệu đồng/lượng so với phiên gọi thầu lần 1, lên 85,3 triệu đồng.

Khối lượng vàng miếng của một lô giao dịch là 100 lượng. Tỷ lệ đặt cọc là 10%. Khối lượng đấu thầu tối thiểu một thành viên được phép đặt thầu là 7 lô (tương đương 700 lượng vàng). Khối lượng đấu thầu tối đa một thành viên được phép đặt thầu là 20 lô (tương đương 2.000 lượng vàng).

So với các lần đấu thầu vàng trước đây, điểm khác biệt lớn nhất trong phiên đấu thầu ngày mai là quy định về khối lượng đấu thầu tối thiểu một thành viên được phép đặt thầu. Mức quy định trong 4 phiên đấu thầu trước đây đều là 14 lô (tương đương 1.400 lượng vàng).

Trước đó, Ngân hàng Nhà nước đã 4 lần thông báo lịch đấu thầu vàng miếng SJC vào các ngày 22/4, 23/4, 25/4 và 3/5. Mỗi lần đều đấu thầu 16.800 lượng vàng miếng SJC. Chỉ có duy nhất phiên đấu thầu ngày 23/4 có 2 đơn vị trúng thầu là SJC và ACB với khối lượng 3.400 lượng, tương đương 20% quy mô.

Động thái can thiệp của Ngân hàng Nhà nước được kỳ vọng sẽ giúp tăng cung vàng trên thị trường và hạ nhiệt giá vàng. Tuy nhiên, sau một loạt phiên đấu thầu thất bại, giá vàng SJC đã tăng mạnh và liên tiếp thiết lập mức kỷ lục mới. Hiện tại, vàng miếng SJC được các doanh nghiệp niêm yết tại 85,3-87,5 triệu đồng/lượng - mức cao nhất từ trước đến nay.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,640 -110 25,730 -90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 87,700 90,400
Vàng nhẫn 75,600 77,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,2200 25,4500

  AUD

16,5430 17,2460

  CAD

18,2130 18,9870

  JPY

1580 1680

  EUR

26,9430 28,4200

  CHF

27,3380 28,5000

  GBP

31,4070 32,7420

  CNY

3,4530 3,6000