DailyForex: Vàng gặp khó khi USD và chứng khoán cùng tăng 16:36 28/09/2016

DailyForex: Vàng gặp khó khi USD và chứng khoán cùng tăng

DailyForex: Vàng gặp khó khi USD và chứng khoán cùng tăng

 
Giá vàng giảm 10,90USD mỗi ounce, chấm dứt mạch tăng 6 phiên liên tiếp khi đồng USD và thị trường thấp bại trong việc chinh phục mức $1342 – cơ sở để nhà đầu tư đặt lệnh chốt lời sau đà tăng lên đinh 2 tuần của quý kim. Giá vàng tăng mạnh trong những ngày gần đây chủ yếu nhờ quan quan điểm thận trọng của Cục dự trữ Liên bang Mỹ đối với việc nâng lãi suất. Vàng (XAU/USD) đã nỗ lực vượt lên trên đỉnh của đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng ngày nhưng gặp phải kháng cự mạnh. Kết quả là, thị trường nhanh chóng chịu áp lực và thoái lui về vùng $1327,40 – 1324 nơi đường Tenkan-sen (trung bình dịch chuyển 9 phiên, đường màu đỏ) và đường Kijun-sen (trung bình dịch chuyển 26 phiên, đường màu xanh lá cây) theo biểu đồ ngày cư ngụ.

Giao dịch trong viền của đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng ngày chỉ ra rằng thị trường sẽ tiếp tục lặng sóng và sẽ ở trong vùng giá hồi phục. Nếu vàng (XAU/USD) thất bại trong việc quay trở lại đáy của đám mây trên khung thời gian 4h, nhiều khả năng vàng sẽ rời về đáy của đám mây theo khung thời gian hàng ngày ($1312/0). Theo chiều hướng giảm, hỗ trợ có thể được tìm thấy ở cụm giá $1318/6. Đóng cửa phiên giao dịch dưới mức $1310 mở ra rủi ro giá giảm về $1304.

Thị trường giá lên sẽ cần phải bảo toàn vùng giá $1327,40 – 1324 để đẩy giá lên trên vùng $1334/2. Tiếp đến, quys kim có thể tái kiểm tra mốc $1339 và $1342. Giả định thị trường có thể neo đâu đó trên đám mây theo khung thời gian hàng ngày và đột phá ra khỏi kênh giá giảm, vùng giá $1348,52 – 1346 sẽ là đích đến của thị trường.

XAUUSD H4
Giavang.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 100 25,700 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,700700 84,900600
Vàng nhẫn 73,350250 75,050250

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,118-19 25,458-19

  AUD

16,112-20 16,797-21

  CAD

18,0906 18,8596

  JPY

1580 1670

  EUR

26,496-14 27,949-14

  CHF

27,072-7 28,223-7

  GBP

30,881-57 32,193-59

  CNY

3,4301 3,5761