TTCK phiên 2/5: Sắc xanh áp đảo, VN-Index tăng gần 7 điểm 17:10 02/05/2024

TTCK phiên 2/5: Sắc xanh áp đảo, VN-Index tăng gần 7 điểm

Đóng cửa, VN-Index tăng 6,84 điểm (0,57%) lên 1.1216,36 điểm, HNX-Index tăng 0,67 điểm (0,3%) đạt 227,49 điểm, UPCoM-Index tăng 0,94 điểm (1,06%) đạt 89,7 điểm.

Độ rộng của thị trường tích cực hơn trong phiên chiều khi phe mua dần chiếm ưu thế. Kết phiên, sàn HOSE hôm nay có 268 mã tăng giá, cao hơn so với 194 mã giảm giá và 75 mã đứng giá tham chiếu.

Nhìn chung, trong phiên giao dịch đầu tiên của tháng mới cũng là phiên đầu tiên sau kỳ nghỉ lễ kéo dài, dòng tiền duy trì trạng thái thận trọng và tiếp tục thăm dò. Thanh khoản thị trường đạt mức trung bình. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 637 triệu đơn vị, tương ứng giá trị hơn 15.670 tỷ đồng. Trong đó, giá trị khớp lệnh sàn HOSE phiên hôm nay giảm hơn 10% so với phiên trước còn 12.553 tỷ đồng.

Khối ngoại hôm nay khi bán ròng hơn 1.038 tỷ đồng, mạnh nhất trong 9 phiên trở lại đây.

Cổ phiếu FPT (+3,3%) dẫn đầu nhóm kéo thị trường hôm nay cùng nhiều cổ phiếu lớn khác như VCB (+0,8%), SAB (+4%), BCM (+3,1%), VHM (+0,9%), POW (+5,7%), MSN (+1,2%), MWG (+1,3%), REE (+4,2%) hay SHB (+2,2%).

Ở chiều ngược lại, VN-Index vẫn bị kìm chân trước nhịp điều chỉnh của một số mã tài chính, bất động sản như CTG (-1,4%), VPB (-1,4%), STB (-2,1%), LPB , SSI (-1,4%), NVL (-2%), DIG (-3,4%), TPB (-1,4%), HCM (-2,6%) và VND (-1,7%).

Cổ phiếu của các công ty chứng khoán là nhóm điều chỉnh đáng kể nhất trong phiên hôm nay. Ngoài 3 ông lớn đã nêu, các cổ phiếu điều chỉnh còn có VCI (-1,3%), MBS (-0,7%), VIX (-0,5%), BSI (-1,1%), CTS (-1,6%), AGR (-2,5%).

Trái ngược nhóm chứng khoán, cổ phiếu công nghệ, thông tin có diễn biến tương đối khởi sắc với FPT (+3,3%), CTR (+2,8%), CMG (+3,3%).

tygiadola.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,750 0 25,820 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 87,400-100 89,900-100
Vàng nhẫn 75,200-150 76,800-250

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,1253 25,450-2

  AUD

16,548-59 17,251-62

  CAD

18,210-4 18,984-5

  JPY

157-3 167-3

  EUR

26,933-19 28,410-20

  CHF

27,356-174 28,519-181

  GBP

31,392-30 32,726-31

  CNY

3,4537 3,6018