Giá vàng hôm nay 18.1.2023: Trong nước tăng, ngược chiều thế giới 09:09 18/01/2023

Giá vàng hôm nay 18.1.2023: Trong nước tăng, ngược chiều thế giới

Sau nhiều ngày biến động chậm chạp, giá vàng trong nước tăng, ngược chiều giảm so với kim loại quý quốc tế. Nhu cầu vàng trong nước tăng nhẹ, trong khi lực bán không có.

Vàng miếng SJC tiếp tục tăng thêm 100.000 đồng mỗi lượng vào sáng 18.1, Eximbank mua vàng với giá 66,7 triệu đồng/lượng, bán ra 67,4 triệu đồng; Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn - SJC mua vàng với giá 66,7 triệu đồng/lượng, bán ra 67,5 triệu đồng… Như vậy, chỉ trong 3 ngày đầu tuần, giá vàng miếng SJC đã tăng nửa triệu đồng mỗi lượng. Riêng giá vàng nhẫn 4 số 9 có tốc độ tăng nhanh hơn, ở mức 700.000 đồng/lượng. Công ty SJC mua vào với giá 54,6 triệu đồng/lượng, bán ra 55,7 triệu đồng/lượng. Vàng miếng SJC cao hơn thế giới 13,2 triệu đồng/lượng, còn vàng nhẫn cao hơn 1,4 triệu đồng.

Giá vàng thế giới ngày 18.1 giảm 7 USD/ounce, xuống còn 1.908 USD/ounce. Hoạt động chốt lời trên thị trường sau khi vàng đạt mức cao nhất trong vòng 9 tháng qua đã khiến kim loại quý giảm. Trong bản tin vừa công bố, Trung Quốc có thêm dữ liệu kinh tế lạc quan. Cơ quan Thống kê Trung Quốc cho biết, GDP của nước này tăng 2,9% trong quý vừa qua, nối tiếp đà tăng 3,9% của quý trước đó và khởi sắc hơn nhiều so với mức tăng 1,6% theo kỳ vọng. Mặc dù vậy, GDP của nước này chỉ tăng 3% trong năm vừa qua, thấp hơn nhiều so với mục tiêu tăng 5,5% mà chính phủ Trung Quốc đề ra. Thị trường kỳ vọng kinh tế Trung Quốc sẽ tiếp đà hồi phục trong năm 2023.

Thị trường chứng khoán Mỹ giảm điểm, chỉ số Dow Jones rớt 391,76 điểm (tương đương 1,14%) xuống 33.910,85 điểm; chỉ số S&P 500 mất 0,2% còn 3.990,97 điểm, còn chỉ số Nasdaq Composite giảm 0,14% xuống 11.095,11 điểm.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,750 0 25,820 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 87,400-100 89,900-100
Vàng nhẫn 75,100-250 76,800-250

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,120-2 25,450-2

  AUD

16,548-59 17,251-62

  CAD

18,210-4 18,984-5

  JPY

159-1 168-2

  EUR

26,933-19 28,410-20

  CHF

27,356-174 28,519-181

  GBP

31,392-30 32,726-31

  CNY

3,4537 3,6018