Bảng giá vàng sáng 21/9: Đánh mất ‘sức hấp dẫn’, SJC đi ngang và giảm nhẹ – khó khăn với việc trở lại mốc 67 triệu đồng 09:28 21/09/2022

Bảng giá vàng sáng 21/9: Đánh mất ‘sức hấp dẫn’, SJC đi ngang và giảm nhẹ – khó khăn với việc trở lại mốc 67 triệu đồng

Tóm tắt

  • SJC sáng 21/9 có diễn biến đi ngang và giảm nhẹ tại các đơn vị kinh doanh.
  • Nhịp giảm trong biên độ từ 40.000-100.000 đồng, giá bán giao dịch dưới mốc 66,7 triệu đồng.
  • Chênh lệch mua – bán biến động trong khoảng 600.000-820.000 đồng tùy đơn vị.

Nội dung

Cập nhật lúc 9h sáng, giá vàng trên hệ thống SJC Hà Nội, đi ngang giá mua và bán so với chốt phiên thứ Ba, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 65,85 – 66,67 triệu đồng/lượng.

Tại SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 65,85 – 66,65 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra không thay đổi so với giá chốt chiều qua.

Tại DOJI Hà Nội, giảm 100.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán niêm yết tại mốc 65,75 – 66,50 triệu đồng/lượng.

DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 65,90 – 66,50 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng giảm 50.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua.

Tại Hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 65,80 – 66,60 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với chốt phiên 20/9.

BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 65,86 – 66,58 triệu đồng/lượng, chiều mua giảm 40.000 đồng/lượng, chiều bán giảm 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.

Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 19/9

Các thông tin mới nhất về giá vàng trong nước và thế giới sẽ tiếp tục được tygiausd.org cung cấp trong các bản tin tiếp theo đăng tải trên website giavang.net.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,615 85 25,695 65

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 83,000 85,200
Vàng nhẫn 73,800 75,500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,088-30 25,4580

  AUD

16,1229 16,82023

  CAD

18,077-13 18,8611

  JPY

157-1 166-1

  EUR

26,475-21 27,9490

  CHF

27,069-4 28,24219

  GBP

30,874-7 32,21118

  CNY

3,423-6 3,572-4