TTCK sáng 23/5: Tác động tiêu cực từ nhóm VN30, VN-Index mất gần 11 điểm 12:38 23/05/2022

TTCK sáng 23/5: Tác động tiêu cực từ nhóm VN30, VN-Index mất gần 11 điểm

Dừng phiên sáng, VN-Index giảm 10,77 điểm (0,87%) xuống 1.229,94 điểm. HNX-Index giảm 0,89 điểm (0,29%) xuống 306,13 điểm. UPCoM-Index tăng 0,13 điểm lên 94,23 điểm.

Thị trường mở cửa phiên giao dịch ngày 23/5 với việc các chỉ số đều tăng điểm. Tuy nhiên, đà tăng không quá mạnh do sự phân hóa ở nhóm cổ phiếu lớn, trong đó, VN-Index có thời điểm lùi xuống dưới mốc tham chiếu.

Khoảng thời gian giữa phiên, chỉ số thị trường tiếp tục giằng co quanh tham chiếu. Sắc xanh vẫn chiếm ưu thế trên cả hai sàn và thị trường UPCoM. Song, về tổng quan các nhóm ngành đều có xu hướng giao dịch phân hóa mạnh.

Về cuối phiên, giao dịch kém sắc của nhóm VN30 đẩy thị trường giảm sâu. Tỷ lệ giảm điểm của VN30 lúc kết phiên sáng là 1,19%, tiêu cực hơn so với diễn biến của thị trường chung. Số mã giảm điểm trong rổ VN30 áp đảo với 24 cổ phiếu trong khi chỉ có 6 mã tăng giá. Sắc đỏ của những bluechip tác động tiêu cực lên thị trường chung là VIC, VCB, BID, VHM, VPB.

Chiều ngược lại, một số mã vốn hóa lớn nhóm phân bón, thủy sản, dầu khí giao dịch tích cực đóng vai trò trụ đỡ thị trường, giúp chỉ số không giảm sâu.

Tạm dừng phiên sáng, sàn HOSE có 259 mã giảm giá trong khi có 152 mã tăng và 63 mã đứng giá tham chiếu. Thanh khoản thị trường sáng nay tiếp tục duy trì ở mức thấp. Tổng giá trị giao dịch toàn thị trường đạt gần 8.000 tỷ đồng, trong đó sàn HOSE đạt 6.686 tỷ đồng. Theo quan sát, khối ngoại bán ròng hơn 100 tỷ đồng sáng nay, tập trung vào một số mã như SSI, VIC, VNM, VHM.

Diễn biến chỉ số VN-Index sáng 23/5. Nguồn: Tradingview

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,615 85 25,695 65

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 83,000 85,200
Vàng nhẫn 73,800 75,500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,088-30 25,4580

  AUD

16,1229 16,82023

  CAD

18,077-13 18,8611

  JPY

157-1 166-1

  EUR

26,475-21 27,9490

  CHF

27,069-4 28,24219

  GBP

30,874-7 32,21118

  CNY

3,423-6 3,572-4