Vàng: Liệu có giữ được hỗ trợ mạnh 1827$ khi Fed quá ‘diều hâu’ 17:33 22/11/2021

Vàng: Liệu có giữ được hỗ trợ mạnh 1827$ khi Fed quá ‘diều hâu’

Tóm tắt

  • Giá vàng giảm khi Thống đốc Fed Waller ủng hộ thu hẹp QE với tốc độ lớn hơn.
  • Triển vọng tăng lãi suất kìm hãm giá vàng.
  • Hỗ trợ của vàng được định ở mức 1827$.

Phân tích

Giá vàng giảm vào thứ Sáu khi Thống đốc Fed, Christopher Waller, cho biết ông ủng hộ việc việc tăng tốc độ giảm gói mua tài sản.

Dù ông vẫn lặp lại quan điểm của Fed về lạm phát là tạm thời do gián đoạn chuỗi cung ứng nhưng ông không quên đề cập tới vấn đề tiền lương. Giá hàng hóa tăng và tiền lương tăng khiến cho định hướng chính sách của Fed khó khăn hơn dự báo.

Quan điểm của Christopher Waller khiến thị trường có sự thay đổi về thời điểm nâng lãi suất. Bây giờ thị trường nghĩ rằng Fed sẽ nâng lãi suất 2 lần trong năm 2022. Ngược lại, kịch bản nâng lãi suất 3 lần trong năm 2023 đã giảm đi phần nào.

Sắp tới, dữ liệu PMI của tháng 11 cũng như thước đo lạm phát PCE ưa thích của Fed sẽ được thị trường theo dõi sát sao.

Số liệu GDP quý III điều chỉnh cũng là tin mà nhà đầu tư hướng tới.

Nếu các số liệu này cao hơn kì vọng, cho thấy áp lực giá tăng cao, khả năng là Fed sẽ sớm bắt đầu nâng lãi suất. Kết quả cuối cùng là USD tăng và vàng giảm.

Phân tích kĩ thuật

Vàng đã đảo chiều sau khi chạm tới kháng cự 1870,75$. Hiện giờ, chỉ báo RSI cho thấy xu hướng tăng yếu dần và tạo tiền đề cho sự đảo chiều.

Trong kịch bản giá giảm, việc kiểm định mốc 1827,51$ là rất quan trọng.

Nếu vàng chạm 1827$ và tăng lên cho thấy thị trường chỉ là điều chỉnh trong một đợt tăng tốt, khẳng định xung lực tăng phía sau.

Nếu giá vàng thủng 1827$, phe bán sẽ chiếm quyền kiểm soát và thị trường đảo chiều.

Biểu đồ giá vàng được tạo bằng TradingView

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,650 10 25,730 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 89,0001,300 91,000600
Vàng nhẫn 75,750150 77,450250

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,2299 25,4599

  AUD

16,62077 17,31973

  CAD

18,23119 18,99811

  JPY

1580 1680

  EUR

26,96522 28,43211

  CHF

27,293-45 28,440-59

  GBP

31,49992 32,82381

  CNY

3,451-2 3,596-4