Giá vàng ngã – Fed ‘nâng’ 08:57 15/04/2021

Giá vàng ngã – Fed ‘nâng’

Thị trường vàng vẫn đang được hỗ trợ từ quan điểm rất ôn hòa của các quan chức Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed…

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay lùi 0,5% xuống 1736,02$.

Giá vàng giao ngay tại sàn New York ngày 14/4.

Hợp đồng vàng tương lai mất 0,6% còn 1736,30$.

Giá vàng ngày 14/4 giảm mạnh chủ yếu do đồng Bitcoin treo ở mức cao và được kỳ vọng sẽ tiếp tục tăng giá mạnh, trong khi đó thị trường chứng khoán đang phản ánh tâm lý lạc quan của giới đầu tư vào triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu.

Trong cuộc thảo luận online do Câu lạc bộ Kinh tế Thủ đô Washington (Mỹ) tổ chức, một số nhà kinh tế cảnh báo quy mô nợ của chính phủ đang tăng vọt. Tuy nhiên, Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) – ông Jerome Powell cho biết đây không phải là vấn đề đáng lo ngại và sẽ giải quyết các khoản nợ trong tương lai gần.

Thông tin này có thể làm cho giới đầu tư tài chính lạc quan về khả năng phục hồi kinh tế Mỹ trong thời gian tới. Theo đó, nhiều người không đưa vốn vào thị trường vàng. Vì thế, giá vàng không đủ sức mạnh để vượt qua mức cản 1750$.

Tuy nhiên, giá vàng được hỗ trợ từ bình luận từ Chủ tịch chi nhánh Philadelphia của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), ông Patrick Harker. Ông Harker cho biết Fed sẽ không rút lại các biện pháp tài trợ ngay cả khi nền kinh tế Mỹ có thể tăng từ 5 – 6% trong năm nay.

Theo nhà phân tích Suki Cooper tại Standard Chartered, trong quý II/2021, môi trường vĩ mô vẫn có những “sóng gió” đối với vàng khi đồng USD tạm thời mạnh lên. Song, sau đó, đồng bạc xanh sẽ trở lại xu hướng suy yếu, lợi suất thực âm và kỳ vọng lạm phát tăng sẽ là những nhân tố làm tăng sức hấp dẫn của vàng đối với nhà đầu tư.

tygiausd.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,750 0 25,820 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 87,400-100 89,900-100
Vàng nhẫn 75,100-250 76,800-250

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,120-2 25,450-2

  AUD

16,548-59 17,251-62

  CAD

18,210-4 18,984-5

  JPY

159-1 168-2

  EUR

26,933-19 28,410-20

  CHF

27,356-174 28,519-181

  GBP

31,392-30 32,726-31

  CNY

3,4537 3,6018