Vàng vẫn giữ được mốc 1800$ dù USD tăng. Tất cả là nhờ Fed 08:58 24/02/2021

Vàng vẫn giữ được mốc 1800$ dù USD tăng. Tất cả là nhờ Fed

Thị trường vàng không giữ được xu hướng tăng trong phiên thứ Ba khi đồng USD thoát khỏi mức đáy 6 tuần. Tuy vậy, những nhận định của ông Powell vẫn giúp thị trường giữ được vùng tâm lý 1800$

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Ba, hợp đồng vàng giao ngay lùi 0,3% xuống 1803,62$, sau khi tích tắc tăng khi đồng USD giảm sau những nhận định của ông Powell.

Giá vàng giao ngay tại sàn New York ngày 23/2.

Hợp đồng vàng tương lai hạ 0,1% xuống 1805,90$.

Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – tiến 0,2%, rút khỏi mức gần đáy 6 tuần, qua đó khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với người nắm giữ những đồng tiền khác.

Giá vàng còn được trợ lực bởi quan điểm hỗ trợ của Chủ tịch Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed. Hôm qua, Bất chấp đà tăng mạnh của lợi suất trái phiếu trong năm nay – một yếu tố làm dấy lên lo ngại về lạm phát, ông Powell cho biết áp lực giá vẫn còn khá thấp và triển vọng kinh tế vẫn “rất bất ổn”.

“Nền kinh tế còn cách khá xa với mục tiêu việc làm và lạm phát và nhiều khả năng là Mỹ phải mất một khoảng thời gian để đạt bước tiến đáng kể về những mục tiêu này”, Chủ tịch Fed cho biết trong các nhận định trước Ủy ban Ngân hàng Thượng Viện.

Ông nói thêm Fed “cam kết sử dụng tất cả công cụ để hỗ trợ nền kinh tế và giúp đảm bảo đà hồi phục sẽ mạnh hết mức có thể”.

Đồng thời, thông tin về gói hỗ trợ tài chính để kích thích kinh tế của Mỹ có thể sẽ hạn chế khả năng tăng giá của đồng USD và từ đó mở đường cho kim loại quý lấy lại những gì đã mất. Thị trường đang kỳ vọng gói 1.900 tỷ USD của Mỹ sẽ được thông qua cuối tuần này.

tygiausd.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,615 85 25,695 65

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 83,000 85,200
Vàng nhẫn 73,800 75,500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,088-30 25,4580

  AUD

16,1229 16,82023

  CAD

18,077-13 18,8611

  JPY

157-1 166-1

  EUR

26,475-21 27,9490

  CHF

27,069-4 28,24219

  GBP

30,874-7 32,21118

  CNY

3,423-6 3,572-4