Tỷ giá VND/USD phiên 8/5: Trung tâm tăng 6 đồng, NHTM tiếp tục neo kịch trần 13:00 08/05/2024

Tỷ giá VND/USD phiên 8/5: Trung tâm tăng 6 đồng, NHTM tiếp tục neo kịch trần

Tóm tắt

  • Tỷ giá trung tâm tăng 6 đồng/USD.
  • Tăng theo tỷ giá trung tâm, giá bán trong ngân hàng giao dịch tại 25.461 đồng.
  • Thị trường tự do đi ngang.

Nội dung

Hôm nay (8/5), Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được áp dụng trong ngày ở mức 24.249 VND/USD, tăng 6 đồng so với niêm yết trước. Với biên độ +/-5% theo quy định, tỷ giá sàn là 23.037 VND/USD, tỷ giá trần là 25.461 VND/USD.

Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại cập nhật lúc 12h30:

Ngân hàng Vietcombank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.131 – 25.461 VND/USD, tăng 6 đồng chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.

Ngân hàng BIDV, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.161 – 25.461 VND/USD, mua vào và bán ra tăng 6 đồng so với cuối ngày hôm qua.

Ngân hàng Techcombank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.205 – 25.461 VND/USD, tăng 25 đồng chiều mua và 6 đồng chiều bán so với chốt phiên thứ Ba.

Ngân hàng Vietinbank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.218 – 25.461 VND/USD, mua vào tăng 93 đồng, bán ra tăng 6 đồng so với giá chốt chiều qua.

Ngân hàng Eximbank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.120 – 25.461 VND/USD, tăng 10 đồng giá mua, 7 đồng giá bán so với chốt phiên 7/5.

Ngân hàng Maritimebank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 25.190 – 25.461 VND/USD, mua vào giảm 9 đồng, bán ra tăng 6 đồng so với đóng cửa hôm qua.

Tỷ giá USD trên thị trường tự do đi ngang cả hai chiều mua – bán so với niêm yết trước. Cùng thời điểm trên tại thị trường Hà Nội, đồng USD giao dịch mua – bán tại 25.700 – 25.770 VND/USD.

Tỷ giá VND/USD phiên 8/5

tygiadola.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,640 -110 25,730 -90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 87,700 90,400
Vàng nhẫn 75,600 77,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,2200 25,4500

  AUD

16,5430 17,2460

  CAD

18,2130 18,9870

  JPY

1580 1680

  EUR

26,9430 28,4200

  CHF

27,3380 28,5000

  GBP

31,4070 32,7420

  CNY

3,4530 3,6000