Nga giảm mua vàng vì các vấn đề tài chính 14:58 25/10/2016

Nga giảm mua vàng vì các vấn đề tài chính

Bộ Tài chính Nga dự định giảm lực mua kim loại quý và đá quý xuống 2,5 lần, đồng thời, lên kế hoạch bán vàng và kim cương để bổ sung quỹ.

Theo số liệu tháng 2/2016, Ngân hàng Trung ương Nga đã trở thành ngân hàng tiên phong trong việc mua sắm vàng. Các chuyên gia tại IMF tính toán số vàng được mua vào lên tới 688.000 ounce.

Aleksey Vyazovskiy, Phó Chủ tịch Tiền tệ Golden Monetary House đã chia sẻ dự định trên của Bộ Tài chính.

Lý do cho quyết định trên rất rõ ràng: Nga gặp vấn đề với thâm hụt ngân sách, lợi nhuận đang giảm, trong khi chi phí không giảm. Và Bộ Tài chính đang tìm cách làm thế nào để bổ sung doanh thu – thông qua kế hoạch mở rộng các loại thuế má (họ đã tuyên bố gần đây về ý định áp đặt thuế ký sinh xã hội), thông qua việc bán vàng và các kim loại quý trong khu dự trữ.

Vào đầu năm nay, khi chứng kiến việc giá vàng ngày càng tăng, Bộ Tài chính đã quyết định chốt lời. Khối lượng không ảnh hưởng nhiều đến thị trường nhiều, kể cả là toàn cầu. “Hãy xem ai sẽ mua nó. Nga vẫn đang chịu các lệnh trừng phạt và người mua nước ngoài đang rất tinh ranh của mua vàng của Nga, “các chuyên gia nói với Pravda.Ru.

“Tình hình hiện nay mang tới nhiều rắc rối cho các mỏ vàng tại Nga- những người đang yêu cầu ngân hàng trung ương và chính phủ gia tăng hạn ngạch mua vàng trong những năm tới. Việc tuyên bố bán ra từ kho dự trữ chắc chắn không thể cải thiện tình trạng tài chính của họ- giá kim loại quý tính theo đồng rúp có thể giảm đáng kể. Trong khi chi phí giá vàng điều chỉnh theo tỷ lệ đồng rúp tại Nga tương tự như trên toàn cầu, tôi hy vọng không có sự thay đổi mang tính toàn cầu trên thị trường vàng, ‘Aleksey Vyazovskiy kết luận.

Giavang.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,380 -35 25,460 -35

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,000 81,000
Vàng 9999 69,250750 70,500750

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,61030 24,98030

  AUD

15,74584 16,41488

  CAD

17,859116 18,619121

  JPY

1590 1680

  EUR

26,04729 27,47731

  CHF

26,798121 27,938126

  GBP

30,508117 31,805121

  CNY

3,3625 3,5065