Số liệu phiên cuối tháng 30/9: Vàng giảm còn dầu tăng giá 06:33 01/10/2016

Số liệu phiên cuối tháng 30/9: Vàng giảm còn dầu tăng giá

Giá vàng ngày 30/9 giảm trong phiên giao dịch đầy biến động khi thị trường chứng khoán hồi phục sau đợt bán tháo do lo ngại về Deutsche Bank lắng dịu.

Lúc 14h38 giờ New York (1h38 sáng ngày 1/10 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay giảm 0,3% xuống 1.316,32 USD/ounce. Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 0,7% xuống 1.317,1 USD/ounce.

Giá vàng đã tăng gần 1% trong tháng 9, một phần vì USD suy yếu sau khi Fed quyết định giữ nguyên lãi suất trong phiên họp chính sách. Tuy nhiên, trong quý III, giá vàng giảm nhẹ khi giảm hơn 3% trong tháng 8.

AFP đưa tin Deutsche Bank – ngân hàng lớn nhất của Đức – gần như đã được thảo thuận nộp phạt 5,4 tỷ USD với giới chức Mỹ – thấp hơn nhiều so với khoản phạt 14 tỷ USD mà Bộ Tư pháp Mỹ đưa ra trước đó, xoa dịu lo ngại về khả năng của ngân hàng này.

Giá vàng phiên chốt cuối tháng 9/2016

Giá dầu phiên 30/9 tăng nhờ sự lạc quan về thỏa thuận cắt giảm sản lượng của OPEC lấn át hoài nghi về tính khả thi của thỏa thuận này.

Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 11/2016 trên sàn New York Mercantile Exchange tăng 41 cent, tương ứng 0,86%, lên 48,24 USD/thùng. Giá dầu Brent giao tháng 11/2016 trên sàn ICE Futures Europe tăng 25 cent, tương đương 0,5%, lên 50,06 USD/thùng.

Giá dầu tăng trong phiên cuối tháng 9

Giá dầu tăng trong phiên cuối tháng 9

Giá dầu trong tháng 9 tăng 7,92%, mức tăng hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 4. Tuần này giá dầu tăng sau khi OPEC đạt được thỏa thuận sơ bộ về việc cắt giảm sản lượng xuống 32,5-33 triệu thùng/ngày từ 33,24 triệu thùng/ngày trong tháng 8.

Giavang.net tổng hợp theo Nhịp Cầu Đầu Tư, Bnews, Bloomberg

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,520 50 25,670 70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,800-300 83,800-300
Vàng nhẫn 75,000300 76,900300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,1033 25,47333

  AUD

15,84846 16,52449

  CAD

18,002171 18,770181

  JPY

1601 1691

  EUR

26,353184 27,801197

  CHF

27,269232 28,431245

  GBP

30,792124 32,104133

  CNY

3,44424 3,59125