Vàng Nhẫn 9999: Suy yếu sau khi áp sát mốc 60,4 triệu đồng, mốc 60 triệu đồng của vàng nhẫn vẫn rất vững chắc 12:17 18/11/2023

Vàng Nhẫn 9999: Suy yếu sau khi áp sát mốc 60,4 triệu đồng, mốc 60 triệu đồng của vàng nhẫn vẫn rất vững chắc

Tóm tắt 

  • Vàng nhẫn quay đầu giảm sau khi đạt mức 60,38 triệu đồng phiên chiều qua 17/11.
  • Trụ vững trên mốc 60 triệu đồng, giá bán hiện dao động từ 60,1-60,28 triệu đồng/lượng.
  • Vàng nhẫn hiện thấp hơn vàng miếng 10,65 triệu đồng, cao hơn vàng thế giới gần 1 triệu đồng.

Nội dung

Cập nhật lúc 11h30, ngày 18/11, nhẫn SJC 9999 niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 59,10 – 60,10 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên thứ Sáu.

Nhẫn tròn trơn Vàng Rồng Thăng Long BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 59,33 – 60,28 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra đều giảm 100.000 đồng/lượng so với giá chốt chiều qua.

DOJI – nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 59,15 – 60,10 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với giá chốt phiên 17/11.

Nhẫn VietNamGold, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 58,97 – 60,12 triệu đồng/lượng, giảm 110.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.

Đồng vàng HanaGold 24K, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 59,45 – 59,95 triệu đồng/lượng, ngang giá chiều mua và bán so với chốt phiên trước đó.

Bảng giá Vàng Nhẫn phiên 18/11

Cùng thời điểm trên, vàng miếng của SJC niêm yết giá bán tại mốc 70,75 triệu đồng/lượng, cao hơn vàng nhẫn SJC 10,65 triệu đồng, tăng 100.000 đồng so với phiên hôm qua.

Giá vàng thế giới giao dịch tại ngưỡng 1.980,1 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (24.600 VND/USD) vàng thế giới đứng tại 59,40 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 890.000 đồng, tăng 160.000 đồng so với phiên hôm qua.

tygiadola.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra
USD chợ đen 24,600 20 24,700 20

Giá đô hôm nay

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,0650 24,4350

  AUD

15,5520 16,2140

  CAD

17,4230 18,1650

  JPY

1600 1700

  EUR

25,4750 26,8740

  CHF

27,0010 28,1510

  GBP

29,7750 31,0430

  CNY

3,3200 3,4620