Bảng giá vàng sáng 18/9: SJC củng cố mốc 69 triệu đồng với xu hướng tăng trong phiên sáng đầu tuần 09:52 18/09/2023

Bảng giá vàng sáng 18/9: SJC củng cố mốc 69 triệu đồng với xu hướng tăng trong phiên sáng đầu tuần

Tóm tắt

  • Sau một tuần tích cực, SJC mở cửa tuần mới với xu hướng tăng đồng thuận.
  • Cập nhật tại một số đơn vị, giá mua hiện dao động từ 68,15-68,33 triệu đồng.
  • Giá bán biến động trong khoảng 68,90-69,05 triệu đồng/lượng.
  • Chênh lệch mua – bán neo trong ngưỡng 650-900.000 đồng.

Nội dung

SJC Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,30 – 69,02 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá chốt phiên cuối tuần.

SJC Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,30 – 69,00 triệu đồng/lượng, cũng tăng 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với giá chốt cuối tuần trước.

DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,15 – 69,05 triệu đồng/lượng, giá mua và bán cùng tăng 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên cuối tuần.

DOJI Hồ Chí Minh, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,20 – 68,90 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng mua vào và bán ra so với giá chốt cuối tuần qua.

Hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 68,30 – 69,05 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng giá mua – bán so với chốt phiên liền trước.

BTMC điều chỉnh tăng 30.000 đồng/lượng chiều mua và 40.000 đồng/lượng chiều bán so với giá chốt phiên trước, giao dịch mua – bán đứng tại 68,33 – 68,98 triệu đồng/lượng.

Bảng so sánh giá vàng SJC sáng 18/9

Dự báo giá vàng trong tuần này

Theo khảo sát trên Phố Wall của Kitco News, 33% các chuyên gia dự báo giá vàng tăng, 33% nhận định giảm và 33% chuyên gia còn lại dự báo đi ngang.

Trong khi đó, 415 người tham gia thăm dò trực tuyến. Kết quả là 43% cho rằng giá vàng tăng, 38% dự đoán giảm, 19% chọn đi ngang.

tygiadola.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra
USD chợ đen 24,370 0 24,450 0
Usd tự do

Tỷ giá

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,19020 24,56020

  AUD

15,128-16 15,773-17

  CAD

17,59226 18,34127

  JPY

1590 1680

  EUR

24,984-86 26,355-91

  CHF

25,845-44 26,945-45

  GBP

28,90276 30,13379

  CNY

3,2714 3,4114