Giá USD cùng các ngoại tệ khác lao dốc, giảm mạnh nhất trong nhiều năm 16:39 05/12/2022

Giá USD cùng các ngoại tệ khác lao dốc, giảm mạnh nhất trong nhiều năm

Các ngân hàng giảm mạnh giá USD cùng các ngoại tệ khác vào chiều 5.12.  Đây là mức giảm mạnh nhất từ nhiều năm trở lại đây. 

Chiều 5.12, giá mỗi USD tại các ngân hàng giảm mạnh 500 - 530 đồng, mức giảm mạnh nhất trong vòng nhiều năm trở lại đây. Giá bán USD của các ngân hàng xuống gần sát mức 24.000 đồng. Eximbank mua vào còn 23.820 - 23.840 đồng, bán ra 24.090 đồng, mức thấp nhất là 24.050 đồng… Khoảng cách giao dịch giá USD của các ngân hàng thấp hơn mức giá trần cho phép 750 đồng.

Ngày 5.12, Ngân hàng Nhà nước giảm tỷ giá trung tâm 2 đồng, xuống còn 23.658 đồng. Như vậy giá trần cho phép các ngân hàng được giao dịch ở mức 24.840 đồng/USD. Trên thị trường liên ngân hàng, các ngân hàng mua bán ngoại tệ với giá giảm mạnh gần 0,7%, xuống còn 23.950 đồng. Nâng mức giảm lên 3,2% so với tuần trước và kéo mức tăng trong năm xuống còn 5,83%.

Không những USD, các ngoại tệ khác trong ngân hàng cũng giảm mạnh. Tại Eximbank, giá euro giảm 540 đồng, xuống 24.943 - 25.018 đồng chiều mua vào và bán ra 25.561 đồng; bảng Anh giảm 667 đồng, xuống còn 29.050 - 29.137 đồng chiều mua vào, bán ra 29.768 đồng; france Thụy Sĩ giảm 450 đồng, mua vào còn 25.238 - 25.314 đồng, bán ra 25.863 đồng; đô la Úc giảm 365 đồng, mua vào còn 16.102 - 16.150 đồng, bán ra 16.517 đồng; đô la New Zealand giảm 355 đồng, xuống còn 15.119 - 15.195 đồng chiều mua vào, bán ra 15.541 đồng… Sở dĩ giá các ngoại tệ khác giảm nhanh do trên thị trường quốc tế giá đô la Mỹ tiếp tục giảm, chỉ số USD-Index xuống thêm 0,2 điểm, còn 104,3 điểm. Thêm vào đó, giá USD trong nước giảm nên kéo tỷ giá ngoại tệ cũng giảm theo.

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,615 85 25,695 65

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 83,000 85,200
Vàng nhẫn 73,800 75,500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0880 25,4580

  AUD

16,1220 16,8200

  CAD

18,0770 18,8610

  JPY

1570 1660

  EUR

26,4750 27,9490

  CHF

27,0690 28,2420

  GBP

30,8740 32,2110

  CNY

3,4230 3,5720