TTCK ngày 25/11: Hơn trăm mã tím trần, VN-Index tăng vọt gần 24 điểm 15:48 25/11/2022

TTCK ngày 25/11: Hơn trăm mã tím trần, VN-Index tăng vọt gần 24 điểm

Đóng cửa, VN-Index tăng 23,75 điểm (2,51%) lên 971,46 điểm, HNX-Index tăng 5,56 điểm (2,91%) đạt 196,77 điểm, UPCoM-Index tăng 0,91 điểm (1,34%) lên 68,41 điểm.

Thị trường chứng khoán Việt Nam diễn biến tích cực trong phiên cuối tuần nhờ lực kéo mạnh mẽ của nhóm vốn hóa lớn, tâm lý nhà đầu tư được cải thiện lan rộng ra nhiều nhóm cổ phiếu khác với sắc xanh áp đảo.

VN-Index đã trải qua một phiên giao dịch hồi phục mạnh từ đầu phiên và về cơ bản vẫn giữ được phong độ cho đến tận cuối phiên.

Hầu hết các nhóm ngành đều ghi nhận tăng điểm, từ ngân hàng, chứng khoán, bất động sản, thép, phân bón,… Một số dòng cổ phiếu tăng nhẹ hơn như đầu tư công, điện nước, cảng biển,… Thị trường ghi nhận lác đác một vài mã sàn như VHC, HPX, GMC,… 

Ở nhóm vốn hóa lớn, NVL và PDR tiếp tục nằm sàn với khối lượng dư bán giá sàn cuối phiên lần lượt là 33,1 triệu và gần 75,2 triệu đơn vị. Chiều ngược lại, KDH và SSI tăng kịch trần, cùng với VIC, BID, VHM, MSN, CTG, HPG, … trở thành những trụ đỡ tích cực nhất trong phiên hôm nay.

Độ rộng thị trường đã phản ánh mức tăng khá đồng đều với sắc xanh chiếm phần lớn. Toàn sàn có 743 mã tăng giá (trong đó 151 mã tăng trần), ngược lại chỉ có 240 mã giảm giá trong phiên.

Xu hướng thị trường tích cực nhưng dòng tiền vẫn chưa có sự đột biến. Tổng giá trị giao dịch trên các sàn đạt tổng cộng 10.730 tỷ đồng, tăng 15% so với phiên hôm qua. Khối ngoại cũng đẩy mạnh mua ròng tiếp 962 tỷ đồng, tập trung vào các mã đầu ngành như CTG, VHM và HPG.

Diễn biến chỉ số VN-Index phiên 25/11. Nguồn: Tradingview

tygiadola.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,415 -35 25,495 -85

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,000100 81,000100
Vàng 9999 68,500250 69,750300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,5800 24,9500

  AUD

15,660-75 16,327-78

  CAD

17,743-21 18,498-22

  JPY

1590 1680

  EUR

26,018-118 27,446-125

  CHF

26,676-50 27,811-52

  GBP

30,391-56 31,684-58

  CNY

3,357-1 3,500-1