Thị trường vàng án binh bất động 11:25 13/09/2016

Thị trường vàng án binh bất động

Mãi lực trên thị trường vàng yếu, cộng thêm diễn biến thị trường thế giới không có gì là nổi bật là nguyên nhân chính khiến giá vàng trong nước di chuyển trong biên độ hẹp…

Cập nhật lúc 11h10 ngày 13/9/2016, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn giao dịch ở ngưỡng 36,10 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,35 triệu đồng/lượng (bán ra) tại thành phố Hồ Chí Minh và 36,37 triệu đồng/lượng (bán ra).

Đồng thời, giá vàng SJC tại thành phố Hà Nội được Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giao dịch ở mức 36,24 triệu đồng/lượng (mua vào) – 36,30 triệu đồng/lượng (bán ra).

Diễn biến giá vàng DOJI

Trong khi đó, giá vàng PNJ của Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận giao dịch tại thị trường Hà Nội ở mức 36,24– 36,30 triệu đồng/lượng, và tại thị trường thành phố Hồ Chí Minh là 36,15– 36,35 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng SJC Phú Quý hiện đứng ở 36,24 – 30,30 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Cập nhật cùng thời điểm 11h10 giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng tại $1330,89/oz.

Theo đó, chênh lệch giữa giá vàng trong nước và giá vàng thế giới ở ngưỡng 0,50 triệu đồng/lượng (tỷ giá ngân hàng Vietcombank ngày 13/9 lúc 11h10 chưa kể thuế và phí).

Theo ghi nhận của phóng viên Giavang.net tại phố Vàng Trần Nhân Tông sáng nay, không khí giao dịch vàng vẫn chưa có sự cải thiện. Các cửa hàng tiếp tục chứng kiến lượng khách tới giao dịch thưa thớt và tham khảo giá nhiều hơn là giao dịch.

Thông tin được đọc nhiều:

Còn tại DOJI, đánh giá phiên giao dịch ngày 12/9: số lượng khách tham gia giao dịch theo xu hướng mua vào chiếm chủ đạo(60%) trên tổng số lượng giao dịch tại đơn vị kinh doanh vàng bạc đá quý này.

Giavang.net tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,415 -35 25,495 -85

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,000100 81,000100
Vàng 9999 68,500250 69,750300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,5800 24,9500

  AUD

15,660-75 16,327-78

  CAD

17,743-21 18,498-22

  JPY

1590 1680

  EUR

26,018-118 27,446-125

  CHF

26,676-50 27,811-52

  GBP

30,391-56 31,684-58

  CNY

3,357-1 3,500-1