Đà giảm chưa dứt, giá cà phê tiếp đà suy yếu trước cuộc họp tháng 7 của Fed 08:43 07/07/2022

Đà giảm chưa dứt, giá cà phê tiếp đà suy yếu trước cuộc họp tháng 7 của Fed

Giá cà phê duy trì đà đi xuống trên cả hai sàn giao dịch London và New York. Trong đó, giá Robusta giao tháng 7/2022 giảm 2 USD/tấn ở mức 1.944 USD/tấn.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 41.300-41.800 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 giảm 2 USD/tấn ở mức 1.944 USD/tấn, giao tháng 9/2022 giảm 6 USD/tấn ở mức 1.955 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 giảm 2,15 cent/lb, ở mức 222,5 cent/lb, giao tháng 9/2022 giảm 1,85 cent/lb, ở mức 219,2 cent/lb.

Thị trường cà phê thế giới tiếp tục có một phiên mất điểm khi đầu cơ ồ ạt rút vốn tìm nơi trú ẩn do lo ngại rủi ro tăng cao, khi suy đoán Fed tiếp tục tăng lãi suất trong phiên họp chính sách sắp tới.

Các sàn chứng khoán và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng vọt đã thu hút dòng vốn đầu cơ khắp nơi chuyển về, khiến các sàn hàng hóa thế giới đồng loạt lao dốc. Thị trường đang thể hiện sự quan tâm về lạm phát toàn cầu đã nhường chỗ cho nguy cơ suy thoái ngày càng tăng.

Góp thêm vào đà giảm của giá cà phê từ đầu tuần là báo cáo thương mại tháng 5 của Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO). Báo cáo cho thấy xuất khẩu cà phê toàn cầu trong tháng 5/2022 đã đạt 10,8 triệu bao, tăng 10% so với cùng kỳ năm trước. Theo đó, xuất xuất cà phê các loại trong 8 tháng đầu niên vụ cà phê hiện tại 2021/2022 đạt tổng cộng 87,99 triệu bao, tăng 0,7% so với cùng kỳ niên vụ trước.

tygiadola.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,730 -40 25,830 -40

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,000 83,300-200
Vàng nhẫn 72,900-1,100 74,700-1,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,1483 25,4883

  AUD

16,086133 16,770138

  CAD

18,195144 18,968149

  JPY

1601 1701

  EUR

26,544132 27,999139

  CHF

27,339114 28,500118

  GBP

30,776105 32,083109

  CNY

3,45615 3,60416