Đà tăng chững lại, giá khí đốt tự nhiên quay đầu giảm 13:38 05/07/2022

Đà tăng chững lại, giá khí đốt tự nhiên quay đầu giảm

Giá gas hôm nay (5/7) giảm gần 1% xuống 5,82 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 8/2022 vào lúc 11h (giờ Việt Nam).

Vào hôm thứ Hai (4/7), giá khí đốt tự nhiên của Hà Lan và Anh tiếp tục ổn định trong bối cảnh lo ngại về nguồn cung đường ống từ Nga và Na Uy cũng như các lô hàng khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG).

Một nhà phân tích nói với Reuters: “Về cơ bản, không có nhiều thay đổi, dòng chảy của Nga ổn định và mọi người đang chú ý đến thời gian bảo trì Nord Stream 1”.

Dòng khí đốt của Nga đến châu Âu thông qua đường ống Nord Stream 1 đã ổn định nhưng vẫn chỉ ở mức 40% công suất trong bối cảnh các cuộc đàm phán chính trị về một tuabin đã được gửi đến Canada để sửa chữa nhưng việc quay trở lại bị trì hoãn do các lệnh trừng phạt.

Đức, quốc gia được đường ống Nord Stream 1 đổ bộ, cũng đang chuẩn bị cho khả năng các dòng chảy có thể tạm ngừng hoàn toàn ngoài kế hoạch bảo trì đường ống hiện tại trong thời gian từ ngày 11/7 đến ngày 21/7.

Tuy nhiên, các nhà phân tích cho biết, mối đe dọa về việc nguồn cung khí đốt của Na Uy giảm 13% đối với một cuộc tấn công dự kiến ​​từ nửa đêm ngày thứ Hai cũng đang hỗ trợ.

Theo các nhà phân tích tại Refinitiv, trong khi Na Uy đề cử Anh cao hơn, nguồn cung khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) thấp hơn do dự kiến ​​ngừng hoạt động 50% công suất tại nhà ga Dragon vào thứ Ba (5/7).

Họ cho biết thêm: “Dự báo xuất khẩu LNG thấp hơn trong tuần tới có thể sẽ chứng kiến ​​thị trường khí đốt của Anh thắt chặt hơn so với tuần trước.

Thị trường LNG toàn cầu cũng đang thắt chặt do một số đợt ngừng hoạt động kéo dài ở Mỹ và Australia.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,520 -210 25,700 -130

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,5001,500 84,5001,200
Vàng nhẫn 73,100200 74,900200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,147-1 25,487-1

  AUD

16,09913 16,78414

  CAD

18,097-98 18,866-102

  JPY

159-1 168-1

  EUR

26,450-95 27,900-99

  CHF

27,081-257 28,232-268

  GBP

30,768-7 32,076-7

  CNY

3,433-23 3,580-24