Sau 7 kỳ tăng liên tiếp, giá xăng chiều nay giảm ‘nhỏ giọt’ hơn 400 đồng/lít 14:54 01/07/2022

Sau 7 kỳ tăng liên tiếp, giá xăng chiều nay giảm ‘nhỏ giọt’ hơn 400 đồng/lít

Chiều 1/7, liên Bộ Tài chính – Công Thương quyết định điều chỉnh giá bán lẻ xăng dầu theo chu kỳ 10 ngày/lần. Thời gian áp dụng bắt đầu từ 15h.

Theo đó, tại đợt điều chỉnh này, xăng E5 RON 92 giảm 410 đồng/lít, giá xăng RON 95 được điều chỉnh giảm 110 đồng/lít. Sau khi giảm, mức giá bán lẻ tối đa với xăng E5 RON 92 là 30.890 đồng/lít và xăng RON 95 là 32.760 đồng/lít.

Giá các mặt hàng dầu tại kỳ điều hành lần này cũng được điều chỉnh giảm. Theo đó, giá dầu diesel giảm 400 đồng/lít, dầu hỏa 430 đồng/lít, dầu mazut giảm 1.010 đồng/kg. Sau điều chỉnh, dầu diesel là 29.610 đồng/lít, dầu hỏa là 28.350 đồng/lít, dầu mazut là 19.720 đồng/kg.

Tại kỳ điều hành này, Liên Bộ không chi quỹ bình ổn với xăng dầu, trích lập quỹ đối với xăng E5 RON 92 là 100 đồng/lít và dầu hỏa 300 đồng/lít, mazut 800 đồng/kg.

Như vậy, giá xăng trong nước có lần giảm đầu tiên sau đà tăng 7 kỳ liên tiếp. Trong hơn nửa đầu năm 2022, giá xăng trong nước tăng tổng cộng 13 lần, giảm 4 lần. So với mức điều chỉnh đầu tiên vào ngày 11/1, giá xăng hiện nay đã tăng thêm khoảng 37%.

Để hạ nhiệt giá xăng dầu, Bộ Tài chính đã đưa giải pháp giảm thuế bảo vệ môi trường. Mới đây, Bộ Tài chính đã trình thêm phương án giảm thêm thuế tiêu thụ đặc biệt và VAT để kìm giá xăng.

Bộ Tài chính chưa công bố đề xuất cụ thể. Tuy nhiên, theo lộ trình, phương án giảm hàng loạt sắc thuế này sẽ được trình Chính phủ xem xét. Sau đó, Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội quyết định tại kỳ họp gần nhất.

tygiadola.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,380 -35 25,460 -35

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,000 81,000
Vàng 9999 69,250750 70,500750

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,61030 24,98030

  AUD

15,74584 16,41488

  CAD

17,859116 18,619121

  JPY

1590 1680

  EUR

26,04729 27,47731

  CHF

26,798121 27,938126

  GBP

30,508117 31,805121

  CNY

3,3625 3,5065