Nhận định CK phái sinh phiên 24/6: Thăm dò cung cầu tại vùng hỗ trợ 1.23-1.240 điểm 09:35 24/06/2022

Nhận định CK phái sinh phiên 24/6: Thăm dò cung cầu tại vùng hỗ trợ 1.23-1.240 điểm

Theo nhận định của công ty chứng khoán, VN30-Index sẽ tiếp tục thăm dò cung cầu tại vùng hỗ trợ 1.230 – 1.240 điểm trong phiên tới.

VN30-Index tăng 13,4 điểm, tương đương 1,09% và đóng cửa tại 1.240,58 điểm. Thanh khoản khớp lệnh giảm với 120,9 triệu cổ phiếu. Trái ngược với hôm qua, diễn biến hồi phục của VN30-Index có phần kém sắc hơn VN-Index.

Thanh khoản cũng tiếp tục giảm làm giảm đi sự tin cậy của mẫu hình đảo chiều này. Do đó, nhiều khả năng, VN30-Index sẽ tiếp tục thăm dò cung cầu tại vùng hỗ trợ 1.230 – 1.240 điểm trong phiên tới. Tín hiệu đảo chiều sẽ rõ ràng hơn khi VN-Index vượt lên trên vùng cản 1.250 với sự gia tăng của khối lượng giao dịch

Diễn biến chỉ số VN30-Index phiên 23/6. Nguồn: Tradingview

Dự báo giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 24/6:

Công ty chứng khoán KB (KBSV)

F1 trải qua một nhịp tăng điểm giằng co vào đầu phiên và dần mở rộng biên độ tăng điểm về cuối phiên. Đà tăng tích cực của chỉ số sau hai phiên đi ngang tích luỹ để ngỏ cơ hội mở rộng nhịp hồi phục trong phiên kế tiếp.

Mặc dù vậy, F1 sẽ sớm đối mặt với áp lực rung lắc khi tiếp cận ngưỡng cản gần quanh 1.240 và tích cực hơn là 1.280. Chiến lược giao dịch trong phiên là linh hoạt trading 2 chiều, mở Mua (Long) tại các vùng hỗ trợ và mở vị thế Bán (Short) tại kháng cự.

Công ty chứng khoán Mirae Asset Việt Nam (MAS)

VN30F1M đang tiếp tục tích lũy đi ngang quanh vùng giá thấp.

Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.

tygiadola.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,470 20 25,600 50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,700 83,700
Vàng 9999 74,700 76,600

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,9780 25,3480

  AUD

15,7490 16,4190

  CAD

17,8020 18,5590

  JPY

1580 1680

  EUR

26,0700 27,5000

  CHF

26,9300 28,0750

  GBP

30,5330 31,8310

  CNY

3,4130 3,5580