Giảm mạnh trong phiên đầu tuần, giá khí đốt tự nhiên mất gần 4% 13:28 20/06/2022

Giảm mạnh trong phiên đầu tuần, giá khí đốt tự nhiên mất gần 4%

Giá gas hôm nay (20/6) giảm gần 4% xuống 6,7 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 7/2022 vào lúc 11h (giờ Việt Nam).

Giá khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) giao ngay tại châu Á tăng trong bối cảnh sự gia tăng của giá khí đốt ở châu Âu do việc ngừng hoạt động kéo dài tại một nhà máy xuất khẩu của Mỹ đã khiến cho nguồn cung thắt chặt hơn nữa, Reuters đưa tin.

Freeport, nhà máy xuất khẩu LNG lớn nhất của Mỹ, cho biết hôm thứ Ba (14/6) rằng, thiệt hại do hỏa hoạn xảy ra vào tuần trước đối với nhà máy ở Texas của họ sẽ hoạt động ngoại tuyến cho đến tháng 9 và chỉ hoạt động một phần đến cuối năm.

JKM được sử dụng rộng rãi làm tiêu chuẩn giao ngay tại châu Á.

Tại châu Âu, sự suy giảm thêm về dòng khí đốt của Nga qua đường ống Nord Stream 1, trùng với đợt nắng nóng sớm “ập xuống” phía Nam, làm tăng thêm lo ngại châu lục này có thể phải vật lộn để tích trữ năng lượng trước mùa Đông theo kế hoạch.

Ông Olumide Ajayi, Nhà phân tích LNG cấp cao của Refinitiv, cho biết, nếu tình hình nguồn cung của Nga thấp hơn vẫn tiếp diễn, giá châu Âu sẽ ở mức cao hơn giá giao ngay tại châu Á, bất chấp sự thiếu hụt từ người mua châu Á. Mức phí bảo hiểm đó có thể thu hút nhiều hàng hóa từ lưu vực Đại Tây Dương đến châu Âu trong những tháng tới so với tháng 6.

S&P Global Commodity Insights đã đánh giá về giá LNG cho giao hàng tại tàu (DES) được giao đến Tây Bắc Châu Âu ở mức 34,642 USD/mmBTU vào ngày 16/6, với mức chiết khấu là 2,325 USD/mmBTU cho đến tháng 8 trên sàn TTF.

Theo Spark Commodities, giá cước vận chuyển LNG giao ngay giảm do lượng tàu sẵn có tiếp tục tăng sau khi Freeport ngừng hoạt động, với giá cước tại Đại Tây Dương và Thái Bình Dương ước tính là 77.750 USD/ngày, từ hơn 100.000 USD/ngày vào tuần trước.

tygiadola.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra
USD chợ đen 24,600 20 24,700 20

Giá đô hôm nay

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,0655 24,4355

  AUD

15,552-6 16,214-7

  CAD

17,423-14 18,165-15

  JPY

1600 1700

  EUR

25,475-144 26,874-152

  CHF

27,001-112 28,151-117

  GBP

29,775-91 31,043-95

  CNY

3,320-5 3,462-6