Ba Lan thông báo ngừng nhập khẩu khí đốt của Nga 17:53 23/05/2022

Ba Lan thông báo ngừng nhập khẩu khí đốt của Nga

Chính phủ Ba Lan vừa thông báo sẽ ngừng nhập khẩu khí đốt tự nhiên của Nga trước khi hợp đồng hiện tại hết hạn vào cuối năm 2022.

Bên cạnh Bulgaria và Phần Lan, Ba Lan cũng từ chối chấp nhận yêu cầu thanh toán khí đốt bằng đồng ruble do Nga đưa ra hồi cuối tháng 3.

“Sau 30 năm, có thể nói rằng mối quan hệ trong ngành công nghiệp khí đốt giữa Ba Lan và Nga đã không còn”, Piotr Naimsky, đặc mệnh toàn quyền chính phủ Ba Lan về cơ sở hạ tầng năng lượng chiến lược, cho biết.

Cũng theo quan chức này, đoạn đường ống Yamal – châu Âu đi qua Ba Lan, vốn dùng để vận chuyển khí đốt từ Nga, có thể chuyển sang vận chuyển nguồn cung từ Đức.

Moskva đã yêu cầu “các quốc gia không thân thiện” – những nước tham gia trừng phạt và đóng băng dự trữ ngoại tệ của Nga – phải thanh toán hợp đồng năng lượng bằng đồng nội tệ ruble

Trong khi một số nước phản đối, khoảng một nửa trong số 54 nhà nhập khẩu khí đốt của Nga đã mở tài khoản bằng đồng ruble tại Ngân hàng Gazprombank, tuân thủ các quy định thanh toán mới của Moskva.

Đầu tháng này, Brussels đã ban hành hướng dẫn cập nhật về cách các doanh nghiệp châu Âu có thể thanh toán khí đốt của Nga bằng đồng ruble mà không vi phạm các lệnh trừng phạt được áp dụng đối với nước này.

Trước đó, vào cuối tháng 4, tập đoàn năng lượng Gazprom của Nga thông báo đã dừng hoàn toàn xuất khẩu khí đốt sang Ba Lan sau khi nước này từ chối “tối hậu thư” của Tổng thống Vladimir Putin là thanh toán bằng đồng ruble thay vì euro hoặc USD. Theo Gazprom, nguồn cung khí đốt sẽ không được nối lại cho đến khi Ba Lan tuân thủ các điều khoản mới. Việc chuyển khí đốt đến Bulgaria cũng bị tạm dừng với lý do tương tự.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 100 25,700 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,700-800 84,000-500
Vàng nhẫn 73,000-100 74,700-200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,137-10 25,477-10

  AUD

16,096-4 16,780-4

  CAD

18,066-31 18,834-32

  JPY

158-1 168-1

  EUR

26,48132 27,93333

  CHF

27,070-11 28,221-11

  GBP

30,82860 32,13862

  CNY

3,432-2 3,578-2