TTCK chiều 24/1: Cú sụt mạnh phiên đầu tuân, VN-Index ‘bốc hơi’ hơn 33 điểm 15:37 24/01/2022

TTCK chiều 24/1: Cú sụt mạnh phiên đầu tuân, VN-Index ‘bốc hơi’ hơn 33 điểm

Lực bán liên tục dâng cao khi đây cũng là phiên T+3 của các cổ phiếu được bắt đáy từ giữa tuần trước. Toàn thị trường ghi nhận hơn 850 mã giảm áp đảo hoàn toàn so với số mã tăng, trong đó có tới hơn 160 cổ phiếu giảm kịch sàn.

13h30, VN-Index giảm 20,43 điểm (-1,39%) xuống 1.452,46 điểm. HNX-Index giảm 9,21 điểm (-2,2%) xuống 408,63 điểm. UPCoM-Index giảm 1,9 điểm (-1,73%) xuống 107,78 điểm.

Ngay sau giờ nghỉ trưa, áp lực bán dâng cao và kéo hàng loạt cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ lao dốc, trong đó, các mã như CII, LDG, HQC, TCH, GEX, FCN… đều bị kéo xuống mức giá sàn.

Bên cạnh đó, các mã vốn hóa lớn như MSN, PDR, HPG, GVR… cũng đua nhau lao dốc và khiến các chỉ số giảm sâu.

14h24, VN-Index hiện giảm 37,29 điểm (-2,53%) xuống 1.435,6 điểm. HNX-Index giảm 15,2 điểm (3,64%) xuống 402,64 điểm. UPCoM-Index giảm 2,9 điểm (-2,64%) xuống 106,78 điểm.

Đà giảm của các chỉ số tiếp tục bị nới rộng thêm, rất nhiều các cổ phiếu lớn giảm sâu như GVR, POW, PDR, HPG, TPB, MSN, VHM. Bên cạnh đó, hàng loạt cổ phiếu vốn hóa vừa và nhỏ như CII, DIG, DXG, NLG, VCG, SCR… bị kéo xuống mức giá sàn.

Phiên giao dịch đầu tiên của tuần cuối cùng trước Tết Nguyên Đán diễn ra đầy sóng gió. Nếu như ở phiên sáng lực cầu từ nhóm bluechips đã giúp chỉ số thu hẹp đà giảm thì sang tới phiên chiều mọi nỗ lực chống đỡ đã hoàn toàn vô vọng. VN-Index bốc hơi hơn 33 điểm và lại lần nữa rơi khỏi mốc 1.440 điểm.

Đóng cửa, VN-Index giảm 33,18 điểm (2,25%) còn 1.439,71 điểm. HNX-Index giảm 17,08 điểm (4,09%) xuống 400,76 điểm.

Diễn biến chỉ số VN-Index phiên 24/1. Nguồn TradingView

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,530 -90 25,630 -70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 83,000 85,200
Vàng nhẫn 73,800 75,500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,088-30 25,4580

  AUD

16,1229 16,82023

  CAD

18,077-13 18,8611

  JPY

157-1 166-1

  EUR

26,475-21 27,9490

  CHF

27,069-4 28,24219

  GBP

30,874-7 32,21118

  CNY

3,423-6 3,572-4