Điểm tin kinh tế sáng 3/12: Chờ đợi NFP tháng 11 10:38 03/12/2021

Điểm tin kinh tế sáng 3/12: Chờ đợi NFP tháng 11

Dưới đây là các thông tin kinh tế quan trọng sáng 3/12

  • Thống đốc NY Hochul: New York ghi nhận 5 ca nhiễm biến chủng mới Omicron Covid-19.
  • Các công ty Trung Quốc đang đối mặt với nguy cơ bị hủy niêmyết tại sàn chứng khoán Mỹ.
  • Ấn Độ: Thay vì cấm hoàn toàn tiền điện tử, Ấn Độ đã quyết định áp đặt chúng theo khuôn khổ quản lý.
  • Ủy ban Chứng khoán và Giao dịch Hoa Kỳ thông qua một quy tắc yêu cầu các công ty nước ngoài niêm yết tại Hoa Kỳ phải tiết lộ liệu họ có thuộc sở hữu hoặc kiểm soát của một tổ chức chính phủ hay không.
  • NICD của Nam Phi: Dữ liệu dịch tễ học từ quốc gia này cho thấy nguy cơ tái nhiễm với biến thể Omicron coronavirus tăng gấp 3 lần.
  • Úc: Chỉ số PMI dịch vụ tháng 11 ở mức 55,7 điểm, tốt hơn dự báo 55 điểm và số liệu thasg 10 là 51,8 điểm.
  • Mỹ: Số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu tuần trước đạt 222 nghìn đơn, thấp hơn dự báo là 240 nghìn đơn. Số liệu trước được điều chỉnh theo hướng tích cực, đạt 194 nghìn đơn.
  • Châu Âu: Chỉ số giá sản xuất PPI tháng 10 tăng 21,9% so với cùng kì năm ngoái, tốt hơn dự báo 19%.
  • Châu Âu: Tỷ lệ thất nghiệp tháng 10 ở mức 7,3%.

Điểm tin thị trường chứng khoán, vàng, dầu

Phiên hôm qua chứng khoán Mỹ tăng khá tích cực từ đầu phiên dù có một vài rung lắc nhỏ. Thị trường càng về cuối phiên càng khởi sắc khi nỗi lo sợ về biến chủng mới giảm dần. Số liệu việc làm tích cực cũng khiến nhà đầu tư tin tưởng hơn về sự hồi phục của nền kinh tế.

Các nhóm ngành hưởng lợi chính là hàng không với cổ phiếu Boeing tăng mạnh. Nhiều cổ phiếu dầu khí cũng tăng khá tốt.

Thị trường vàng gặp khó khăn trong phiên hôm qua khi USD có dấu hiệu hồi phục sau số liệu đơn xin trợ cấp thất nghiệp.

tygiadola.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,380 -35 25,460 -35

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,000 81,000
Vàng 9999 69,250750 70,500750

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,61030 24,98030

  AUD

15,74584 16,41488

  CAD

17,859116 18,619121

  JPY

1590 1680

  EUR

26,04729 27,47731

  CHF

26,798121 27,938126

  GBP

30,508117 31,805121

  CNY

3,3625 3,5065