TT vàng 30/7: Điều chỉnh dè dặt, rời đỉnh 2 tuần 15:22 30/07/2021

TT vàng 30/7: Điều chỉnh dè dặt, rời đỉnh 2 tuần

Trong phiên giao dịch thứ Sáu 30/7, giá vàng thế giới giảm không đáng kể khi nhà đầu tư cân nhắc lại các yếu tố hỗ trợ quý kim…

Cập nhật lúc 14h56 giờ Việt Nam, tức 7h56 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8/2021 được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York nhích 0,13%, lên ngưỡng $1828,15/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1801,30/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay, đường màu xanh lá cây. Nguồn Kitco

Cùng thời điểm, chỉ số USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền đối thủ khác trong rổ tiền tệ, tiến 0,01% chạm ngưỡng 91,865.

Lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm giảm về 1,246%.

Hôm qua, giá vàng tăng mạnh lên đỉnh 2 tuần khi nhà đầu tư phản ứng với quan điểm ‘ôn hòa’ của Cục dự trữ Liên bang Mỹ Fed cũng như các số liệu kinh tế Mỹ yếu hơn. Tăng trưởng GDP quý II của Mỹ so với quý I chỉ tăng 6,5%, thấp hơn nhiều dự báo 8,5% của Investing.

Theo Kyle Rhoda, một nhà phân tích tại IG Market, Fed đã xoa dịu lo ngại về rủi ro tăng lãi và thu hẹp chính sách hỗ trợ, và điều đó giúp triển vọng vàng tăng cao hơn trong ngắn hạn.

Hôm thứ Năm, Bộ Lao động cho biết số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu hàng tuần ở mức 400 nghìn đơn, cao hơn dự báo của Investing là 380 nghìn đơn. Số liệu tuần trước cũng được điều chỉnh tăng lên 424 nghìn đơn.

Điều này đã khiến nhà đầu tư bán tháo đồng USD và trú ẩn một phần tài sản vào kim loại quý.

Sau chuỗi phiên bán ròng liên tiếp kể từ đầu tháng 7 thì hôm qua là phiên đánh dấu phiên mua ròng đầu tiên của Quỹ đầu tư tín thác vàng SPDR Gold Trust với khối lượng mua đạt 5,82 tấn, nâng tổng khối lượng vàng dự trữ của quỹ này lên 1.031,46 tấn.

tygiadola.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,730 -40 25,830 -40

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,000 83,300
Vàng nhẫn 72,900 74,700

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,1480 25,4880

  AUD

16,0860 16,7700

  CAD

18,1950 18,9680

  JPY

1600 1700

  EUR

26,5440 27,9990

  CHF

27,3390 28,5000

  GBP

30,7760 32,0830

  CNY

3,4560 3,6040