Ngoại tăng – nội giảm, chênh lệch giá rút xuống 6,8 triệu đồng/lượng 11:02 28/07/2021

Ngoại tăng – nội giảm, chênh lệch giá rút xuống 6,8 triệu đồng/lượng

Phiên giao dịch sáng 28/7/2021: Vàng trong nước điều chỉnh giảm 100.000 đồng/lượng, trong khi giá vàng thế giới bật tăng trước cuộc họp của Fed. Diễn biến này đã thu hẹp giá chênh lệch giữa hai thị trường xuống 6,8 triệu đồng/lượng, thấp hơn mức 7,2 triệu đồng/lượng phiên hôm qua.

Cụ thể, lúc 10h30, giá vàng SJC tại Hà Nội được công ty CP SJC Sài Gòn niêm yết giao dịch mua – bán đứng ở mức 56,50 – 57,22 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.

Vàng SJC trên hệ thống Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán đứng ở mức 56,60 – 57,40 triệu đồng/lượng, mua vào – bán ra cùng giảm 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên 27/7.

Vàng DOJI trên thị trường Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán ở mức 56,70 – 57,70 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với cuối ngày hôm qua.

Biểu đồ giá vàng SJC

Thị trường thế giới

Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch tại mốc 1.806,37 USD/ounce.

Giá vàng thế giới tăng trở lại trong bối cảnh các nhà đầu tư chờ đợi cuộc họp của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) trong tuần này. Các quan chức Fed có khả năng khẳng định sau cuộc họp kéo dài hai ngày rằng sự phục hồi mạnh mẽ của Mỹ và kế hoạch thay đổi chính sách vẫn đang đang diễn ra.

Các biện pháp kích thích lớn có xu hướng hỗ trợ vàng, thường được coi là hàng rào chống lại lạm phát và giảm giá tiền tệ.

Tuy nhiên, chuyên gia nhận định, dù giá vàng tăng trong phiên sáng nay, nhưng kim quý vẫn thiếu hấp dẫn đối với nhà đầu tư. Bởi các báo cáo kinh tế tiếp tục cho thấy sự phục hồi mạnh của sản xuất.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 100 25,700 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,000-500 84,300-200
Vàng nhẫn 73,100 74,800-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,137-10 25,477-10

  AUD

16,13233 16,81834

  CAD

18,085-12 18,854-13

  JPY

158-1 167-1

  EUR

26,51060 27,96364

  CHF

27,079-2 28,230-2

  GBP

30,937169 32,252176

  CNY

3,429-5 3,575-5