Tỷ giá VND/USD 21/6: Đầu tuần, tỷ giá đồng loạt tăng mạnh trên thị trường 10:57 21/06/2021

Tỷ giá VND/USD 21/6: Đầu tuần, tỷ giá đồng loạt tăng mạnh trên thị trường

Hôm nay (21/6) Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được áp dụng trong ngày ở mức 23.167 VND/USD, tăng 19 đồng so với mức công bố trước.

Với biên độ +/-3% theo quy định, tỷ giá sàn là 22.472 VND/USD, tỷ giá trần 23.862 VND/USD.

Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại sáng nay tăng mạnh.

Cập nhật lúc 10h30, ngày 21/6, ngân hàng Vietcombank, niêm yết giao dịch mua – bán đứng ở mức 22.890 – 23.120 VND/USD, giá mua và bán cùng tăng 10 đồng so với chốt phiên trước đó.

Ngân hàng BIDV, niêm yết giao dịch mua – bán đứng ở mức 22.900 – 23.100 VND/USD, đi ngang cả hai chiều mua – bán so với giá chốt cuối tuần trước.

Tại Techcombank, niêm yết giao dịch mua – bán đứng ở mức 22.897 – 23.117 VND/USD, tăng 12 đồng chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.

Tại Vietinbank, niêm yết giao dịch mua – bán đứng ở mức 22.893 – 23.113 VND/USD, tăng 13 đồng mua vào – bán ra so với chốt phiên cuối tuần.

Ngân hàng Eximbank, niêm yết giao dịch mua – bán đứng ở mức 22.910 – 23.090 VND/USD, giá mua – bán đều tăng 10 đồng so với chốt phiên cuối tuần trước.

Ngân hàng Maritimebank, niêm yết giao dịch mua – bán đứng ở mức 22.925 – 23.115 VND/USD, tăng 10 đồng chiều mua và chiều bán so với giá chốt phiên trước.

Tỷ giá Vietcombank 21/6

Thị trường tự do

Tỷ giá USD trên thị trường tự do sáng nay tăng vọt 190 đồng chiều mua và 240 đồng chiều bán so với niêm yết trước. Cùng thời điểm trên tại thị trường Hà Nội, đồng USD giao dịch mua – bán quanh mức 23.220 – 23.320 VND/USD.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,415 -35 25,495 -85

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,000100 81,000100
Vàng 9999 68,500250 69,750300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,5800 24,9500

  AUD

15,660-75 16,327-78

  CAD

17,743-21 18,498-22

  JPY

1590 1680

  EUR

26,018-118 27,446-125

  CHF

26,676-50 27,811-52

  GBP

30,391-56 31,684-58

  CNY

3,357-1 3,500-1