TT vàng 10/6: Lực bán gia tăng trước khi CPI Mỹ tháng 5 được công bố 15:27 10/06/2021

TT vàng 10/6: Lực bán gia tăng trước khi CPI Mỹ tháng 5 được công bố

Trong phiên giao dịch thứ Năm 10/6, giá vàng thế giới diễn biến khá tiêu cực bất chấp lực mua từ quỹ tín thác lớn.

Cập nhật lúc 14h55 giờ Việt Nam, tức 7h55 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8/2021 được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York lùi 0,76%, về ngưỡng $1881,05/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1879,40/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay, đường màu xanh lá cây. Nguồn Kitco

Thị trường vàng gặp khó khăn khi các đối trọng tăng khá tốt trước khi số liệu lạm phát Mỹ được công bố.

Cùng thời điểm, chỉ số USD Index, thước đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với các đồng tiền đối thủ khác trong rổ tiền tệ, tiến 0,13% về 90,240.

Bên cạnh đó, Lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm tăng lên 1,489%.

Thị trường điều chỉnh trước khi số liệu lạm phát Mỹ được công bố. Các nhà đầu tư chờ đợi thông tin về giá tiêu dùng Mỹ trước cuộc họp chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương trong tuần sau.

Hôm nay, Ngân hàng trung ương châu Âu ECB cũng đã kết thúc cuộc họp chính sách và giữ nguyên mức lãi suất là 0%.

Qũy tín thác vàng hàng đầu thế giới SPDR Gold Trust đa mua mạnh vàng trong ngày hôm qua 9/6. Lượng vàng nắm giữ của quỹ tăng 5,83 tấn, chạm ngưỡng 1043,16 tấn.

Về mặt kỹ thuật, giá vàng kỳ hạn tháng 8 vẫn có lợi thế kỹ thuật tổng thể trong ngắn hạn. Xu hướng tăng giá kéo dài 9 tuần vẫn duy trì trên biểu đồ ngày. Mục tiêu tăng giá tiếp theo là tạo ra mức đóng cửa trên mức kháng cự vững chắc ở mức cao nhất trong tháng 6 là 1919,20$. Mục tiêu giá giảm trong ngắn hạn là đẩy giá vàng xuống dưới mức hỗ trợ kỹ thuật vững chắc 1800,00$.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 100 25,700 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500-1,000 83,800-700
Vàng nhẫn 73,000-100 74,700-200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,137-10 25,477-10

  AUD

16,096-4 16,780-4

  CAD

18,066-31 18,834-32

  JPY

158-1 168-1

  EUR

26,48132 27,93333

  CHF

27,070-11 28,221-11

  GBP

30,82860 32,13862

  CNY

3,432-2 3,578-2