Bán đổ bán tháo vàng vì lợi suất Trái phiếu tăng 08:33 26/02/2021

Bán đổ bán tháo vàng vì lợi suất Trái phiếu tăng

Vàng vừa ghi nhận phiên giảm giá mạnh 2% khi lợi suất Trái phiếu chính phủ tăng lên mức cao nhất 1 năm.

Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng vàng giao ngay lùi 1,8% xuống 1772,86$, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 19/02/2021 là 1765,06$ trước đó.

Giá vàng giao ngay tại sàn New York ngày 25/2.

Hợp đồng vàng tương lai mất 1,3% còn 1775,40$.

Thị trường vàng bị áp lực mạnh bởi lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ. Hôm qua, lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm có lúc tăng cao tới 1,6% sau đó giảm trở lại khoảng 1,52%. Tuy nhiên, đây vẫn là mức lợi suất Trái phiếu cao nhất kể từ tháng 2/2020.

Sự gia tăng gần đây của lãi suất thực là một dấu hiệu cho thấy mức độ lạc quan ngày càng tăng về sự phục hồi của nền kinh tế và điều này không đảm bảo Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ phản ứng như những gì chủ tịch Fed Jerome Powell nhấn mạnh trước đó là giữ chính sách tiền tệ thích ứng, Chủ tịch Fed ở thành phố Kansas, Esther George, cho biết.

Đồng thời, vàng còn bị lu mờ khi một loạt các số liệu kinh tế Mỹ khả quan, thúc đẩy nhà đầu tư tìm tới các kênh đầu tư sinh lợi hơn chứ không phải là tài sản trú ẩn.

Tại Mỹ, tổng số người lần đầu nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp là 730,000 người trong tuần kết thúc ngày 20/02/2021, thấp hơn dự báo 845,000 người từ các chuyên gia kinh tế tham gia cuộc thăm dò của Dow Jones. Trong khi đó, số đơn đặt hàng hàng hóa lâu bền tăng 3,4% trong tháng 01/2021, cao hơn nhiều so với dự báo tăng 1% của Dow Jones.

Theo các chuyên gia phân tích của ANZ, nhu cầu về vàng của giới đầu tư đã bị phân tâm bởi những tài sản thay thế khác.

tygiausd.org tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,520 -210 25,700 -130

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,5001,500 84,5001,200
Vàng nhẫn 73,100200 74,900200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,147-1 25,487-1

  AUD

16,09913 16,78414

  CAD

18,097-98 18,866-102

  JPY

159-1 168-1

  EUR

26,450-95 27,900-99

  CHF

27,081-257 28,232-268

  GBP

30,768-7 32,076-7

  CNY

3,433-23 3,580-24