Giá vàng SJC sẽ còn tiếp tục leo cao? 13:31 29/06/2020

Giá vàng SJC sẽ còn tiếp tục leo cao?

Trong phiên giao dịch sáng 29/6: Giá vàng trong nước đang vượt ngưỡng 49 triệu đồng/lượng và được dự đoán sẽ tiếp tục đi lên trong bối cảnh giá kim loại quý trên thị trường thế giới đang có nhiều yếu tố hỗ trợ.

Giá vàng trong nước

Lúc 12 giờ trưa nay, giá vàng SJC tại công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết với giá 48,98 – 49,35 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 80.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 70.000 đồng/lượng bán ra so với chốt phiên chiều qua.

Giá vàng SJC trên hệ thống Phú Quý niêm yết tại 49,10 – 49,30 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.

Trên hệ thống Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC ở mức 49,10 – 49,28 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 40.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.

Còn giá vàng Doji tại thị trường Hà Nội đứng ở 49,10 – 49,25 triệu đồng/lượng (MV-BR), tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.

Giá vàng thế giới

Cùng thời điểm, trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay trên Kitco hiện đang ở mức 1.772 USD/ounce.

Khảo sát về giá vàng tuần này của Kitco với 18 chuyên gia trên phố Wall cho thấy có 12 người dự báo vàng sẽ tăng giá, 4 người dự báo vàng sẽ đi ngang và chỉ có 2 nhận định cho rằng vàng sẽ giảm.

Những lo ngại về làn sóng Covid-19 thứ hai được dự báo vẫn sẽ là yếu tố chi phối mạnh mẽ thị trường vàng. Hiện tại, thế giới đã ghi nhận hơn 10,2 triệu ca nhiễm và hơn 504 nghìn ca tử vong. Trong đó, Mỹ vẫn là tâm dịch với số ca mắc mới không ngừng gia tăng ở nhiều bang.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,620 100 25,700 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,700-800 84,000-500
Vàng nhẫn 73,000-100 74,700-200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,137-10 25,477-10

  AUD

16,096-4 16,780-4

  CAD

18,066-31 18,834-32

  JPY

158-1 168-1

  EUR

26,48132 27,93333

  CHF

27,070-11 28,221-11

  GBP

30,82860 32,13862

  CNY

3,432-2 3,578-2