Báo cáo việc làm cuối tuần trước cho thấy tăng trưởng việc làm tháng 8 tại nền kinh tế hàng đầu thế giới này đã chững lại sau 2 tháng tăng cao. Cùng lúc, tăng trưởng tiền lương cũng chỉ ở mức khiêm tốn.
“Sự bi quan mà bảng lương phi nông nghiệp mang lại đã trở thành sự lạc quan của vàng vào lúc này. Chúng ta có thể kỳ vọng vàng hồi phục về $1,350 trong ngắn hạn”- Mark To, giám đốc nghiên cứu tại Wing Fung Financial Group cho hay.
Cụ thể, mỗi ounce vàng giao ngay đang được bán với giá $1326.69/oz, tăng nhẹ so với sáng nay là quanh $1324/oz.
Vvàng có thể cải thiện sức hấp dẫn của mình sau dữ liệu việc làm cuối tuần trước bởi vì cơ hội nâng lãi suất vào tháng 9 dường như đã bị đẩy lùi”- trader Sam Laughlin tại MKS PAMP Group nhận định.
“Khu vực hỗ trợ đang nằm quanh $1,315 – $1,320 trong khi bò vàng tiếp tục chờ đợi cơ hội phá thủng trên $1,330″- Laughlin nói và bổ sung rằng đã xuất hiện cơ hội mua vào tuyệt vời tại Nhật Bản trong phiên giao dịch hôm nay.
Giới đầu tư dự báo không khí giao dịch trong phiên hôm nay có lẽ sẽ yên lặng hơn bình thường vì nước Mỹ nghỉ lễ Lao động.
Theo chuyên gia phân tích kỹ thuật Wang Tao tại Reuters, vàng giao ngay có thể thoái lui về ngưỡng hỗ trợ $1,315/ ounce sau khi đã thất bại trong nỗ lực phá thủng ngưỡng kháng cự $1,330.
Trên thị trường tiền tệ, chỉ số đo lường sức khỏe đồng bạc xanh so với các đồng tiền chính khác giảm 0.2%, xuống còn 95.664. Một đồng dollar mạnh chắc chắn sẽ khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn trong tay những người nắm giữ các ngoại tệ khác.
Phân tích kỹ thuật
Quý kim đang đối diện ngưỡng kháng cự hiện tại là 1332.56 (20-DMA) và 1340 (round number).
Trong khi đó, ngưỡng hỗ trợ nằm tại 1317 (5-DMA), tuột mất ngưỡng này là cơ hội để thị trường tiến về vùng 1302.50 (mốc thấp ngày 1/9).
Thông tin được đọc nhiều:
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,680 160 | 25,760 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,000200 | 84,000200 |
Vàng nhẫn | 74,800 | 76,700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,1330 | 25,4730 |
AUD |
15,7810 | 16,4520 |
CAD |
17,9620 | 18,7260 |
JPY |
1610 | 1700 |
EUR |
26,3070 | 27,7500 |
CHF |
27,4310 | 28,5970 |
GBP |
30,7080 | 32,0130 |
CNY |
3,4390 | 3,5860 |