TT vàng 3/6: Oằn mình chống đỡ đà tăng thần tốc của cổ phiếu 15:11 03/06/2020

TT vàng 3/6: Oằn mình chống đỡ đà tăng thần tốc của cổ phiếu

Trong phiên giao dịch thứ Tư ngày 3/6 tại thị trường châu Á, giá vàng tiếp tục ghi nhận xu hướng giảm khi nhà đầu tư bị hút bởi đà leo dốc của cổ phiếu.

Cập nhật lúc 14h36 giờ Việt Nam, tức 7h36 giờ GMT, hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8/2020, được giao dịch trên sàn Comex của Sở giao dịch hàng hóa New York lùi 0,45% về $1726,15/oz. Trên thị trường giao ngay, giá vàng định ở mức $1722,80/oz.

Diễn biến giá vàng giao ngay trên Kitco, đường màu xanh lá cây

Theo đó, sự chênh lệch giữa hợp đồng tương lai vàng giao tháng 8 và giá giao ngay ở mức 3,35 USD mỗi ounce.

Xu hướng tăng trưởng liên tục của cổ phiếu khiến cho nhà đầu tư không còn nhiều hứng thú với vàng.

Gần đây, thị trường chứng khoán toàn cầu như ‘hổ mọc thêm cánh’ khi nhiều quốc gia mở cửa trở lại sau đại dịch Covid-19 trong bối cảnh các chính phủ và Ngân hàng trung ương áp dụng một loạt biện pháp như tung gói hỗ trợ, hạ lãi suất, nới lỏng định lượng… Chính vì vậy, nhà đầu tư đã bám theo đà tăng của cổ phiếu mà dần từ bỏ vàng. Một số thương nhân quyết định chốt lời vàng sau khi giá ở mức cao nhiều năm để lấy tiền quay trở lại sàn chứng khoán.

Tuy nhiên, đại dịch có lẽ còn lâu mới kết thúc, với hơn 6,4 triệu trường hợp nhiễm bệnh trên toàn cầu tính đến ngày 3/6 theo dữ liệu của Đại học Johns Hopkins. Măc dù vậy, cuộc đua tìm cách chữa trị và vắc xin phòng bệnh vẫn còn đang tiếp diễn. Vì thế, nhu cầu có vàng trong danh mục đầu tư của giới thương nhân không hề bị hạ nhiệt.

Quỹ giao dịch vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust cho hay lượng vàng do quỹ này nắm giữ đã tăng lên 1.128,40 tấn hôm 1/6, mức cao nhất trong 7 năm.

giavangvn.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,730 -40 25,830 -40

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,000 83,300-200
Vàng nhẫn 72,900-1,100 74,700-1,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,1483 25,4883

  AUD

16,086133 16,770138

  CAD

18,195144 18,968149

  JPY

1601 1701

  EUR

26,544132 27,999139

  CHF

27,339114 28,500118

  GBP

30,776105 32,083109

  CNY

3,45615 3,60416